Câu hỏi:

25/09/2025 6 Lưu

Trong một thí nghiệm xác định nhiệt dung riêng của một kim loại, bảng số liệu sau được ghi lại:

Lần đo

Khối lượng kim loại (g)

Nhiệt độ ban đầu của kim loại (°C)

Nhiệt độ cuối của kim loại (°C)

Khối lượng nước (g)

Nhiệt độ ban đầu của nước (°C)

Nhiệt độ cuối của nước (°C)

Nhiệt lượng nước (J)

1

100

100

30

200

20

30

8360

2

150

120

35

250

25

35

10450

3

200

80

40

300

30

40

12540

 

 

Nhiệt dung riêng của nước là 4.18 kJ/kg.°C. Tính nhiệt dung riêng của kim loại

A. 0,820 kJ/kg.°C
B. 1,194 kJ/kg.°C
C. 1,568 kJ/kg.°C
D. 1,352 kJ/kg.°C

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

 

Lần đo

Khối lượng kim loại (g)

Nhiệt độ ban đầu của kim loại (°C)

Nhiệt độ cuối của kim loại (°C)

Khối lượng nước (g)

Nhiệt độ ban đầu của nước (°C)

Nhiệt độ cuối của nước (°C)

Nhiệt lượng nước (J)

Nhiệt lượng hấp thụ bởi nước (kJ)

Thay đổi nhiệt độ của kim loại (°C)

Nhiệt dung riêng của kim loại (kJ/kg.°C)

1

100

100

30

200

20

30

8360

8.36

70

1.194

2

150

120

35

250

25

35

10450

10.45

85

0.820

3

200

80

40

300

30

40

12540

12.54

40

1.568

Giải thích:

Tính giá trị trung bình: 

ckim loai, tb=1.194+0.820+1.5683=1.194 kJ/kg°C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Giải thích

A - Đ

(Q = m.c.ΔT = 215.4 kJ)

B - Đ

(Trong quá trình đẳng tích, toàn bộ nhiệt lượng cung cấp cho khí được chuyển thành nội năng. Do đó, nội năng của khí tăng thêm 215.4 kJ.)

C - S

(Trong quá trình đẳng tích, thể tích không thay đổi nên không có công thực hiện bởi khí (W = 0))

D - S

(Nội năng của khí tăng lên do nhiệt lượng cung cấp trong quá trình đẳng tích.)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP