Câu hỏi:

28/09/2025 13 Lưu

(2,0 điểm).Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 7,8 m/s theo phương xiên 300 với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Tính:

a. Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang. (0,5 điểm)

b. Tầm cao H. (0,5 điểm)

c. Tầm xa L. (0,5 điểm)

d. Thời gian từ lúc bắt đầu nhảy lên tới lúc rơi xuống hố nhảy. (0,5 điểm)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Hướng dẫn giải

Điểm

a

Lấy gốc tọa độ tại điểm người đó bắt đầu nhảy, hệ trục tọa độ như hình vẽ. Gốc thời gian tại thời điểm người đó bắt đầu nhảy.

Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang. (0,5 điểm) (ảnh 1)

Vận tốc theo các phương:

Phương thẳng đứng: Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang. (0,5 điểm) (ảnh 2)

Phương nằm ngang: Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang. (0,5 điểm) (ảnh 3)

 

 

 

0,25 đ

 

0,25 đ

b

Tầm cao H:

Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang. (0,5 điểm) (ảnh 4)

 

0,50đ

c

Tầm xa L:

Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang. (0,5 điểm) (ảnh 5)

 

0,50đ

d

Thời gian từ lúc bắt đầu nhảy tới khi đạt tầm cao:


Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang. (0,5 điểm) (ảnh 6)  Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang. (0,5 điểm) (ảnh 7)

0,25đ

Thời gian từ lúc bắt đầu nhảy lên tới lúc rơi xuống hố nhảy:

 

Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang. (0,5 điểm) (ảnh 8)

0,25đ

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Vận tốc lúc vừa chạm đất là 80 m/s.

Đ

 

b

Thời gian vật rơi là 64s.

 

S

c

Quãng đường vật rơi được trong 6s là 160m.

 

S

d

Quãng đường vật rơi được trong 6s cuối cùng là 300m.

Đ

 

 

a. ĐÚNG

Vật rơi với gia tốc bằng với gia tốc trọng trường: a = g = 10 m/s2. Vật thả rơi tự do nên v0 = 0 m/s.

Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường:

Hình dưới biểu diễn đồ thị vận tốc – thời gian của một xe chuyển động trên đường. (ảnh 2)

 b. SAI

 Hình dưới biểu diễn đồ thị vận tốc – thời gian của một xe chuyển động trên đường. (ảnh 3)

c. SAI

 Hình dưới biểu diễn đồ thị vận tốc – thời gian của một xe chuyển động trên đường. (ảnh 4)

 

d. ĐÚNG

Hình dưới biểu diễn đồ thị vận tốc – thời gian của một xe chuyển động trên đường. (ảnh 5)

Câu 4

A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.
B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.
C. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.
D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP