Câu hỏi:

28/09/2025 11 Lưu

Trong ôtô, xe máy vv... có bộ phận hộp số (sử dụng các bánh xe truyền động có bán kính to nhỏ khác nhau), giúp thay đổi tốc độ của xe máy.

 - Số 1 tương ứng với tốc độ từ 0 – 10 km/h

 - Số 2 tương ứng với tốc độ từ 10 – 20 km/h

 - Số 3 tương ứng với tốc độ từ 20 – 40 km/h

 - Số 4 tương ứng với tốc độ từ 40 km/h trở lên.

Giả sử ta có một chiếc xe máy hoạt động với công suất không đổi 10kW.

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Lực phát động của xe ở số 4 lớn hơn khi ở số 1.

 

 

b

Khi điều chỉnh số tăng thì lực phát động của xe tăng theo.

 

 

c

Khi xe chạy ở số 4, lực phát động nhỏ hơn 900N

 

 

d

Khi xe chạy ở số 1, lực phát động của xe là lớn nhất.

 

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Lực phát động của xe ở số 4 lớn hơn khi ở số 1.

 

S

b

Khi điều chỉnh số tăng thì lực phát động của xe tăng theo.

 

S

c

Khi xe chạy ở số 4, lực phát động nhỏ hơn 900N

Đ

 

d

Khi xe chạy ở số 1, lực phát động của xe là lớn nhất.

Đ

 

 a) Công suất của xe là không đổi nên vận tốc tăng thì lực phát động sẽ giảm.

b) Số tăng thì lực phát động sẽ giảm.

c) Khi ở số 4: \({F_{\max }} = \frac{P}{{{v_{\min }}}} = \frac{{{{10.10}^3}}}{{\frac{{40}}{{3,6}}}} = 900N\)=> F < 900N.

d) Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Công có ích để ô tô chạy 12 km là: \[A = F.s\]= 600.12000 = 7,2 MJ

Lời giải

 

Nội dung

Đúng

Sai

a

Động năng ban đầu của vật là 100 J.

Đ

 

b

Trong quá trình đi lên, động năng của vật tăng dần.

 

S

c

Độ cao tối đa mà vật đạt được là 5 m.

Đ

 

d

Khi vật rơi xuống lại vị trí ném ban đầu, tốc độ của nó là 8 m/s.

 

S

a) Động năng ban đầu của vật: \[{{\rm{W}}_{d0}} = \frac{1}{2}mv_0^2 = \frac{1}{2}{.2.10^2} = 100\,\,J.\]

b) Trong quá trình đi lên, tốc độ của vật giảm nên động năng của vật giảm.

c) Khi đạt được độ cao cực đại thì động năng của vật Wd = 0.

Áp dụng định lí động năng: \[{{\rm{W}}_d} - {{\rm{W}}_{d0}} = {A_P} \Leftrightarrow 0 - 100 = - P.{h_{{\rm{max}}}} = - mg{h_{{\rm{max}}}} \Rightarrow {h_{{\rm{max}}}} = 5\,\,m.\]

d) Từ lúc ném đến khi vật rơi xuống lại vị trí ném ban đầu, công của trọng lực AP = 0.

Theo định lí động năng, vì AP = 0 nên động năng của vật không thay đổi → tốc độ của vật bằng với lúc bắt đầu ném là 10 m/s.

Câu 3

A. \({{\rm{A}}_{{\rm{\vec N}}}} > {{\rm{A}}_{{\rm{\vec P}}}}\).                             

B. \({{\rm{A}}_{{\rm{\vec N}}}} < {{\rm{A}}_{{\rm{\vec P}}}}\).                                  
C. \({{\rm{A}}_{{\rm{\vec N}}}} = {{\rm{A}}_{{\rm{\vec P}}}} = 0.\)                                    
D. \({{\rm{A}}_{{\rm{\vec N}}}} = {{\rm{A}}_{{\rm{\vec P}}}} \ne 0.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Đầu tàu hỏa kéo đoàn tàu chuyển động.    
B. Hòn bi lăn đều trên mặt sàn nhẵn nằm ngang không ma sát.    
C. Lực sĩ đang nhấc tạ từ thấp lên cao.    
D. Thuyền buồm chuyển động khi có gió mạnh.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(\mathcal{P} = \frac{{\rm{A}}}{{\rm{t}}}\).   
B. \(\mathcal{P} = \frac{{\rm{t}}}{{\rm{A}}}\).                                
C. \(\mathcal{P} = \frac{{\rm{A}}}{{\rm{s}}}\).                                
D. \(\mathcal{P} = \frac{{\rm{s}}}{{\rm{A}}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP