Câu hỏi:

29/09/2025 53 Lưu

Hai người A và B sử dụng phương pháp mật mã bất đối xứng để bảo mật thông tin liên lạc với nhau. Trong đó K1 là khóa mật của A, K2 là khóa công khai của A, K3 là khóa mật của B, K4 là khóa công khai của B. Nếu A gửi cho B 1 bản tin được mật mã với khóa K4 thì B sẽ phải dùng khóa nào để giải mã?

A. K1

B. K2

C. K3

D. K4

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A.

Sử dụng một khóa bí mật cho việc mã hóa và giải mã

B.

Sử dụng một cặp khóa bí mật cho việc mã hóa và giải mã

C.

Sử dụng một cặp khóa: khóa công khai dùng cho quá trình mã hóa, khóa mật dùng cho quá trình giải mã

D.

Sử dụng một cặp khóa công khai cho việc mã hóa và giải mã

Lời giải

Chọn đáp án C.

Câu 2

A.

48 bit

B.

56 bit

C.

64 bit

D.

160 bit

Lời giải

Chọn đáp án B.

Câu 3

A.

Chỉ người gửi thông điệp được biết

B.

Chỉ người nhận thông điệp được biết

C.

Luôn được công khai

D.

Tùy loại hệ thống mật mã mà mức độ bí mật sẽ khác nhau

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A.

Là quá trình chuyển đổi một thông điệp, hoặc dữ liệu thành bản tóm lược giá trị số học

B.

Là quá trình giải mã một thông điệp, hoặc dữ liệu

C.

Là một thuật toán tạo khóa mã hóa

D.

Là một thuật toán tạo khóa giải mã

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A.

Sẽ được giữ bí mật đối với những hệ thống khác ngoài bên gửi

B.

Sẽ được giữ bí mật đối với những hệ thống khác ngoài bên gửi và bên nhận

C.

Sẽ được giữ bí mật đối với những hệ thống khác ngoài bên nhận

D.

Không cần giữ bí mật

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A.

Tính toàn vẹn cung cấp sự bảo đảm rằng một thông điệp đã không thay đổi trong quá trình truyền

B.

Tính toàn vẹn có thể được thực hiện bằng cách thêm các thông tin như checksum vào bản tin gửi đi

C.

Tính toàn vẹn có thể được thực hiện bằng cách thêm dữ liệu dư thừa khi gửi đi, và nó được sử dụng như một phần của quá trình giải mã.

D.

Tính toàn vẹn cung cấp sự bảo đảm chỉ có người nhận đã xác thực có thể lấy ra được nội dung của thông tin chứa đựng trong bản tin đã mật mã hóa của nó

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A.

Để làm vai trò một khóa bí mật

B.

Để làm vai trò một khóa công khai

C.

Để phát hiện ra dữ liệu có toàn vẹn trong quá trình lưu trữ hay trong khi truyền hay không

D.

Để phát hiện ra tính xác thực của của thông điệp có được đảm bảo hay không

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP