Câu hỏi:
15/03/2020 582Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phàn ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết?
(1) Ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.
(2) Ở F2 có 12 kiểu gen qui định kiểu hình trắng.
(3) Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất.
(4) Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là 78,57%.
(5) Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là 29,77%.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Quy ước: A-B-C: Đỏ; A-B-cc: Vàng; Các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng.
P: AABBCC × aabbcc
F1 : AaBbCc
F1 x F1: AaBbCc × AaBbCc
F2 :
(1) đúng, số kiểu gen qui định hoa đỏ A-B-C- = (AA + Aa)(BB + Bb)(CC + Cc) = 2 × 2 × 2 = 8.
(2) sai:
+ Tổng số loại kiểu gen = 3 × 3 × 3 = 27 loại kiểu gen.
+ Tổng số loại kiểu gen quy định hoa vàng = A-B-cc (AA + Aa)(BB + Bb)cc = 2 × 2 × 1 = 4.
+ Số kiểu gen quy định hoa trắng = 27 – 8 – 4 = 15.
(3) đúng :
- Tỉ lệ hoa đỏ = A-B-C- = 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64.
- Tỉ lệ hoa vàng = A-B-cc = 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64.
- Tỉ lệ hoa trắng = 1- 27/64 – 9/64 = 28/64.
(4) đúng:
- Ở F2 :
+ Tỉ lệ trắng thuần chủng (aabbcc, aabbCC, aaBBcc, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC) = (1/4)3×6=3/32.
+ Tỉ lệ trắng F2 dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64.
→ Ở F2, trong các cây hoa trắng, tỉ lệ cây trắng dị hợp = 22/6428/6422/6428/64 = 22/28 = 78,57%
(5) sai, đỏ F2 tạp giao: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc)
→ con : (8/9A- : 1/9aa)(8/9B- : 1/9bb)(8/9C- : 1/9cc)
→ vậy:
+ Đỏ F3 = 512/729.
+ Vàng F3 = 64/729.
+ Trắng F3 = 1- 512/729- 64/729 = 153/729 = 20,99%.
=> Vậy có 3 phương án đúng 1,3,4
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Khi nói về sự biến đổi của vận tốc dòng máu trong hệ mạch, kết luận nào sau đây đúng?
Câu 3:
Ở một loài động vật có bộ NST 2n = 8 (mỗi cặp nhiễm sắc thể gồm 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ). Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 1, có 40% số tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm ở cặp số 3, các tế bào còn lại không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, loại tinh trùng mang tất cả các nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố có tỉ lệ là
Câu 4:
Xét hai tế bào sinh tinh ở một loài (2n = 8) có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó, ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào II, còn các cặp NST khác đều phân li bình thường. Số loại giao tử tối đa được tạo thành là:
Câu 5:
Một gen có 4050 liên kết hiđrô, tổng phần trăm giữa G với một loại nuclêôtit khác là 70%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A + G = 40% số nuclêôtit của mạch và X – T là 20% số nuclêôtit của mạch.Số nuclêôtit loại A trên một mạch của gen là:
Câu 6:
Cho chuột đuôi ngắn, cong lai với đuôi dài thẳng. F1 toàn đuôi ngắn cong. Cho các con F1 lai với nhau được F2 với số lượng như sau: 203 chuột đuôi ngắn cong; 53 chuột dài thẳng; 7 chuột ngắn thẳng; 7 chuột dài, cong. Biết rằng mỗi tính trạng do 1 gen quy định, 2 gen quy định 2 tính trạng nằm trên cùng 1 NST. Nếu có HVG chỉ xảy ra ở con chuột cái. Ở F2 có 1 số con chuột mang gen đồng hợp lăn chết trong giai đoạn phôi. Số chuột đồng hợp lặn chết trong giai đoạn phôi là:
về câu hỏi!