Câu hỏi:

08/10/2025 16 Lưu

điều kiện thường, tinh thể Ca có D = 1,55 g/cm3. Giả thiết các nguyên tử Ca là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng.

Cho biết:

- Công thức tính thể tích hình cu: V = \[\frac{4}{3}\].π.r3

- Số Avogadro NA= 6,023.1023 và số pi π = 3,1416.

Bán kính nguyên tử Ca là bao nhiêu pm? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 196.

Trong 1 cm3 tinh thể kim loại Ca thì các quả cầu kim loại chiếm thể tích 0,74 cm3 và có khối lượng 1,55 g.

Số quả cầu kim loại = 6,023 . 1023 . \[\frac{{1,55}}{{40}}\] = 0,2334. 1023 = 0,02334 . 1024 (quả)

Tổng thể tích của quả cầu kim loại là:

V = \[\frac{4}{3}\].π.r3.0,02334.1024 = 0,74 → r ≈ 1,96 .10-8cm = 196pm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

a. Đúng. \({\Delta _r}H_{298}^0 = 183\,kJ < 0.\) Quá trình Pidgeon là quá trình thu nhiệt.

b. Đúng. Phương pháp nhiệt luyện dùng để tách các kim loại ra khỏi oxide của chúng bằng các chất khử phù hợp.

c. Đúng.

d. Sai.

 2MgCO3.CaCO3(s)+Si(s)t°2Mg(s)+Ca2SiO4(s)+2CO2(g)          184                                                         24                  g           1000                                                      x                    kg

Nếu hiệu suất phản ứng là 90%, thì từ 1 tấn (hay 1000 kg) quặng dolomite sẽ sản xuất được lượng Mg là: \(x = \frac{{1000.24}}{{184}}.\frac{{90}}{{100}} = 117,4\,kg.\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 26,4.

Độ tan là khối lượng chất tan trong 100 gam dung môi (thường là nước).

\(\left\{ \begin{array}{l}S = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dm}}}}.100\\C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dm}} + {m_{ct}}}}.100\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{S}{{C\% }} = \frac{{{m_{dm}} + {m_{ct}}}}{1} \Leftrightarrow C\% = \frac{S}{{{m_{dm}} + {m_{ct}}}} = \frac{S}{{100 + S}}.100\)

\(C = \frac{S}{{100 + S}}.100\% = \frac{{35,9}}{{100 + 35,9}}.100\% = 26,4\% \).