Trong quy trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4) có giai đoạn dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide (SO2) thu được oleum (H2SO4.nSO3). Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hoá sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ 450°C – 500°C, chất xúc tác vanadium(V) oxide (V2O5) theo phương trình hoá học:
2SO2 (g) + O2 (g)
2SO3 (g);
= −198,4 kJ; Kc = 40.
a. Cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thu SO3 sinh ra.
b. Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng và giữ nhiệt độ của hệ không đổi thì cân bằng của hệ chuyển dịch theo chiều nghịch.
c. Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 M và 2 M. Khi đạt đến trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 phản ứng.
d. Nếu tỉ lệ nồng độ mol ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 1 : 10 thì khi đạt đến trạng thái cân bằng, hiệu suất phản ứng đạt khoảng 90%.
Trong quy trình sản xuất sulfuric acid (H2SO4) có giai đoạn dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thụ sulfur trioxide (SO2) thu được oleum (H2SO4.nSO3). Sulfur trioxide được tạo thành bằng cách oxi hoá sulfur dioxide bằng oxygen hoặc lượng dư không khí ở nhiệt độ 450°C – 500°C, chất xúc tác vanadium(V) oxide (V2O5) theo phương trình hoá học:
2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g);
= −198,4 kJ; Kc = 40.
a. Cân bằng hóa học trên sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi dùng dung dịch H2SO4 98% hấp thu SO3 sinh ra.
b. Nếu tăng áp suất của hệ phản ứng và giữ nhiệt độ của hệ không đổi thì cân bằng của hệ chuyển dịch theo chiều nghịch.
c. Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 M và 2 M. Khi đạt đến trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 phản ứng.
d. Nếu tỉ lệ nồng độ mol ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 1 : 10 thì khi đạt đến trạng thái cân bằng, hiệu suất phản ứng đạt khoảng 90%.
Quảng cáo
Trả lời:

Hướng dẫn giải
a. Đúng.
b. Sai. Tăng áp suất của hệ, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí tức chiều thuận.
c. Đúng.
d. Sai. Ta có:
2SO2 + O2 → 2SO3
Ban đầu: 1 10 0
Phản ứng: x 0,5x x
Cân bằng: 1 – x 10 – 0,5x x
Vậy H khoảng 64,5%.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Hóa học 11 dùng cho cả 3 bộ sách Kết nối, Cánh diều, Chân trời sáng tạo VietJack - Sách 2025 ( 58.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
a. Đúng.
b. Đúng.
c. Sai. Mẫu giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
d. Đúng.
Lời giải
Hướng dẫn giải
\({n_{MgS{O_4}}}\)ban đầu = \(\frac{{440.27,27}}{{100.120}} = 1\,(mol).\)
\({n_{MgS{O_4}}}\)còn lại trong dung dịch sau khi làm lạnh: \(\frac{{(440 - 49,2).24,56}}{{120.100}} = 0,8\,(mol).\)
\({n_{MgS{O_4}.n{H_2}O}}\)tách ra: 1 – 0,8 = 0,2 (mol).
\( \Rightarrow {M_{Epsom}} = 18n + 120 = \frac{{49,2}}{{0,2}} \Rightarrow n = 7.\) Vậy muối Epsom là: \(MgS{O_4}.7{H_2}O.\)
a. Đúng. Muối Epsom đã có sẵn nước nhưng chúng vẫn tiếp tục hút thêm hơi ẩm từ không khí đến mức chuyển thành dung dịch (chảy rữa).
b. Đúng. Bảo toàn khối lượng \(MgS{O_4}:\)
\(\frac{{9288.54,8}}{{100 + 54,8}} = \frac{{120b}}{{246}} + \frac{{(9288 - b).35,1}}{{100 + 35,1}} \Rightarrow b = 3857.\)
c. Đúng. Muối Epsom dùng để pha chế thuốc nhuận tràng.
d. Sai. Muối Epsom là \(MgS{O_4}.7{H_2}O.\)
Câu 3
Vì nitrogen lỏng phá hủy cấu trúc vật chất, sinh ra chất làm lạnh.
Vì nitrogen lỏng làm chết vi khuẩn phân hủy vật chất.
Vì nitrogen hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp.
Vì nitrogen có tính oxy hóa vô cùng mạnh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
6 và 8.
4,5 và 8,5.
4 và 7.
5,5 và 7,5.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.