Sự kết hợp giữa aspartic acid và phenylalanine tạo thành peptide, peptide này có thể được chuyển đổi thành methyl ester gọi là aspartame. Công thức của aspatic acid, phenylalanine và aspartame được cho dưới đây:

Aspartame có vị ngọt nên được sử dụng trong thực phẩm không đường dành cho người bị tiểu đường. Ở nhiệt độ cao aspartame bị phân hủy tạo các amino acid tự do không có vị ngọt.
a. Tên thay thế của aspartic acid là 2-aminobutane-1,4-dioic acid.
b. Tại pH = 11, khi đặt vào một điện trường, aspatic acid di chuyển về phía cực âm.
c. Có thể sử dụng chất tạo ngọt aspartame để thay thế đường saccharose trong làm các loại bánh nướng.
d. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử aspartame là 19Quảng cáo
Trả lời:
a. Đúng.
b. Sai. Tại pH = 11, khi đặt vào một điện trường, aspatic acid di chuyển về phía cực dương.
c. Sai. Aspartame bị phân hủy ở nhiệt độ cao, nên ở nhiệt độ cao không còn tác dụng làm ngọt.
d. Sai. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử aspartame là 18.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là:3.
a. Sai vì protein là hợp chất cao phân tử được hình thành từ một hay nhiều chuỗi polypeptide
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Đúng vì albumin và fibroin là các protein đơn giản.
Câu 2
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
| Chất | Thuốc thử | Hiện tượng | 
| X | Quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu hồng | 
| Y | Dung dịch AgNO3 trong NH3 | Tạo kết tủa Ag | 
| Z | Nước bromine | Tạo kết tủa trắng | 
ethyl formate, glutamic acid, aniline.
aniline, ethyl formate, glutamic acid.
glutamic acid, ethyl formate, aniline.
glutamic acid, aniline, ethyl formate.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Z tạo kết tủa trắng với nước bromine ⇒ loại B, D
Y tráng bạc ⇒ loại A.
Vậy chọn C.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
| Mẫu thử | Thí nghiệm | Hiện tượng | 
| X | Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Có màu tím | 
| Y |  Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội.
 Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4  |  Tạo dung dịch màu xanh lam | 
| Z | Ðun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng | Tạo kết tủa Ag | 
| T | Tác dụng với dung dịch I2 loãng | Có màu xanh tím | 
lòng trắng trứng, triolein, vinyl acetate, hồ tinh bột.
triolein, vinyl acetate, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl acetate.
vinyl acetate, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.