Câu hỏi:

19/03/2020 2,048 Lưu

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

   Cooperation is the common endeavor of two or more people to perform a task or reach a jointly cherished goal. Like competition and conflict, there are different forms of cooperation, based on group organization and attitudes.

   In the first form, known as primary cooperation, group and individual fuse. The group contains nearly all of each individual’s life. The rewards of the group’s work are shared with each member. There is an interlocking identity of individual, group and task performed. Means and goals become one, for cooperation itself is valued.   

   While primary cooperation is most often characteristic of preliterature societies, secondary cooperation is characteristic of many modem societies. In secondary cooperation, individuals devote only part of their lives to the group. Cooperation itself is not a value. Most members of the group feel loyalty, but the welfare of the group is not the first consideration. Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power. Business offices and professional athletic teams are examples of secondary cooperation.

   In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals: it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship.

Which of the following is an example of the third form of cooperation as it is defined in the fourth paragraph?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Thông tin: In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work. The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals; it breaks down when the common means cease to aid each party in reaching its goals.

Dịch nghĩa: Trong loại thứ ba, gọi là hợp tác thứ ba hoặc sự thỏa thuận, xung đột tiềm ẩn là cơ sở cho công việc chung. Thái độ của các bên hợp tác hoàn toàn mang tính cơ hội: tổ chức lỏng lẻo và dễ vỡ. Sự thỏa thuận liên quan đến phương tiện chung để đạt được các mục tiêu đối kháng: nó sụp đổ khi các phương tiện chung không còn hỗ trợ mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu của mình.

Như vậy bản chất của hợp tác loại ba là hai bên vốn đối đầu nhau, nhưng tạm thời hợp tác để đạt được một mục tiêu chung, sau khi đạt được lại quay trở lại quan hệ ban đầu.

Phương án B. Two rival political parties temporarlly work together to defeat a third party = Hai đảng chính trị đối thủ tạm thời làm việc với nhau để đánh bại một bên thứ ba; là phương án chính xác nhất.

A. Members of a farming community share work and the food that they grow = Thành viên của một cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và thực phẩm mà họ trồng.

Đây là ví dụ của hợp tác cơ bản.

C. Students form a study group so that all of them can improve their grades = Học sinh tạo thành một nhóm nghiên cứu để tất cả trong số họ có thể cải thiện điểm số.

Đây là ví dụ của hợp tác thứ cấp.

D. A new business attempts to take customers away from an established company = Một doanh nghiệp mới cố gắng để đưa khách hàng đi từ một công ti đã thành lập.

Đây không phải ví dụ phù hợp cho bất cứ loại hợp tác nào được nhắc đến trong bài

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án D

Giải thích: cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ

A. Khi hành động mang tính chủ động thì rút gọn động từ thành V-ing

B. Khi hành động mang tính bị động thì rút gọn động từ thành V.(Phân từ II)

C. Khi hành động có tính thứ tự (có các từ như fìrst, second, last, ...) thì rút gọn động từ thành "to + V(nguyên thể)"

Trong câu, danh từ "movements" không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ "organize" được rút gọn thành dạng phân từ. Việc bảo vệ môi trường là mục đích của các phong trào này nên "conserve" được dùng ở dạng "to + V(nguyên thể)" để chỉ mục đích.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.

organizing to conserve = tổ chức để bảo vệ

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên không thể rút gọn thành V-ing.

organized conserving = được tổ chức đang bảo vệ

Không thể rút gọn một lúc hai động từ theo cả dạng chủ động và bị động.

which orgạnize to conserve = cái mà tổ chức để bảo vệ

Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ cần được chia dạng bị động đầy đủ.     .

Lời giải

Đáp án B

Giải thích: Thành ngữ

Call the shots = chỉ huy, quyết định về những việc cần làm

Dịch nghĩa: Khi bố me cậu ấy đang xa nhà, người anh cả của cậu ấy chỉ huy, quyết định mọi việc.

A. knocks it off = được dùng để nói ai đó đừng làm ồn hoặc làm phiền bạn

C. draws the line = đặt giới hạn cho việc gì; phân biệt giữa hai thứ tương tự nhau

D. is in the same boat = ở trong cùng một hoàn cảnh

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP