Câu hỏi:

14/10/2025 36 Lưu

Complete the conversation using the sentences in the box. Fill A, B, C, D or E.

A. That's right!

B. Well, I don't know, but I love having a house that has smart solar panels.

C. They generate electricity that can make us less dependent on fossil fuels.

D. I also like having a house with enough space to grow vegetables.

E. Do you like the idea of living in a smart house, Jane?

Mia: 11) ___________

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: E

Giải thích: Mia: Do you like the idea of living in a smart house, Jane? (Cậu có thích ý tưởng sống trong một ngôi nhà thông minh không Jane?)

Jane: Yes, I do. I want to live in a house whose smart security system can keep everyone safe. How about you? (Mình có, mình muốn sống trong một ngôi nhà mà có hệ thống an ninh thông minh mà có thể giữ mọi người an toàn. Còn cậu thì sao?)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

12) ___________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Giải thích: (Mình có, mình muốn sống trong một ngôi nhà mà có hệ thống an ninh thông minh mà có thể giữ mọi người an toàn. Còn cậu thì sao?)

Mia: Well, I don't know, but I love having a house that has smart solar panels. (Ừm, mình không biết nữa, nhung mình thích có một ngôi nhà có năng lượng mặt trời thông minh.)

Jane: Why? (Tại sao thế?)

Câu 3:

13) ___________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Giải thích: Jane: Why? (Tại sao?)

Mia: They generate electricity that can make us less dependent on fossil fuels. (Chúng tạo ra điện năng mà có thể khiến chúng ta bớt phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch.)

Jane: Exactly! Using solar power can also save you money on electricity bills. (Chính xác! Dùng năng lượng mặt trời có thể tiết kiệm tiền hóa đơn điện.)

Câu 4:

14) ___________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Giải thích: Mia: I also like having a house with enough space to grow vegetables. (Mình cũng thích có một ngôi nhà với đủ không gian để trồng rau.)

Jane: That's a good idea, and it's better for the environment too. (Đó là một ý hay, và nó cũng tốt cho môi trường nữa.)

Câu 5:

15) ___________

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Giải thích: Jane: That's a good idea, and it's better for the environment too. (Đó là một ý hay, và nó cũng tốt cho môi trường nữa.)

Mia: That's right! (Đúng thế!)

 

Nội dung đoạn văn:

Mia: Do you like the idea of living in a smart house, Jane?

Jane: Yes, I do. I want to live in a house whose smart security system can keep everyone safe. How about you?

Mia: Well, I don't know, but I love having a house that has smart solar panels.

Jane: Why?

Mia: They generate electricity that can make us less dependent on fossil fuels.

Jane: Exactly! Using solar power can also save you money on electricity bills.

Mia: I also like having a house with enough space to grow vegetables.

Jane: That's a good idea, and it's better for the environment too.

Mia: I also like having a house with enough space to grow vegetables.

(Mia: Cậu có thích ý tưởng sống trong một ngôi nhà thông minh không Jane?

Jane: Mình có, mình muốn sống trong một ngôi nhà mà có hệ thống an ninh thông minh mà có thể giữ mọi người an toàn. Còn cậu thì sao?

Mia: Ừm, mình không biết nữa, nhung mình thích có một ngôi nhà có năng lượng mặt trời thông minh.

Jane: Tại sao thế?

Mia: Chúng tạo ra điện năng mà có thể khiến chúng ta bớt phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch.

Jane: Chính xác! Dùng năng lượng mặt trời có thể tiết kiệm tiền hóa đơn điện.

Mia: Mình cũng thích có một ngôi nhà với đủ không gian để trồng rau

Jane: Đó là một ý hay, và nó cũng tốt cho môi trường nữa.

Mia: Đúng thế!)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. He went to his friend's party.                        
B. He shopped at the market.
C. He wrote a new blog post.                             
D. He visited his grandparents.

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Thông tin: Laura: Hi, Ben. What did you do all afternoon yesterday? I didn't see you at Andy's party. (Chào Ben. Bạn đã làm gì cả chiều hôm qua. Mình không nhìn thấy cậu ở buổi tiệc của Andy.)

Ben: Hi, Laura. I was busy working on a new blog post yesterday. (Chào Laura. Mình bận viết một bài blog mới hôm qua.)

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: T

Giải thích: The Great Barrier Reef is one of the world's largest coral systems. (Rạn san hô Bờ Đá Lớn là một trong những rạn san hô lớn nhất.)

Thông tin: It is home to the world's largest coral system, which spans over 2,300 kilometres. (Nó là nhà ở hệ thống san hô lớn nhất thế giới, dài 2300 km.)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. include     

B. includes              
C. included              
D. including

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP