Trên mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(8\,\,{\rm{m}}\), chiều rộng \(6\,\,{\rm{m}}\), người ta chia phân khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành EFKD và GBHI, cỏ sẽ được trồng ở các phần đất còn lại.
a) Tính diện tích trồng hoa.
b) Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là \(80\,\,000\) đồng và cho mỗi mét vuông trồng cỏ là \(60\,\,000\) đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ.
Trên mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài \(8\,\,{\rm{m}}\), chiều rộng \(6\,\,{\rm{m}}\), người ta chia phân khu vực để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành EFKD và GBHI, cỏ sẽ được trồng ở các phần đất còn lại.
a) Tính diện tích trồng hoa.
b) Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là \(80\,\,000\) đồng và cho mỗi mét vuông trồng cỏ là \(60\,\,000\) đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ.

Quảng cáo
Trả lời:

a) Diện tích hình bình hành EFKD và diện tích hình bình hành GBHI bằng nhau.
Diện tích trồng hoa là: \(2.\left( {1,8.6} \right) = 21,6\left( {{m^2}} \right)\).
b) Diện tích mảnh đất là: \(8.6 = 48\left( {{m^2}} \right)\).
Diện tích trồng cỏ là: \(48 - 21,6 = 26,4\left( {{m^2}} \right)\).
Tiền công trả cho trồng hoa là:
\(80\,\,000.21,6 = 1\,\,728\,\,000\) (đồng)
Tiền công trả cho trồng cỏ là:
\(60\,\,000.26,4 = 1\,\,584\,\,000\) (đồng).
Tiền công cần chi trả cho trồng cả hoa và cỏ là:
\(1\,\,728\,\,000 + 1\,\,584\,\,000 = 3\,\,312\,\,000\) (đồngHot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) \({2^3}{.2^2} - \left( {{{2024}^0} + 19} \right):{2^2}\)
\( = {2^5} - \left( {1 + 19} \right):4\)
\( = 32 - 20:4\)
\( = 32 - 5\)
\( = 27\).
b) \[\left( {--67} \right) + 125 + \left( {--33} \right) + 75\]
\( = \left[ {\left( { - 67} \right) + \left( { - 33} \right)} \right] + \left( {125 + 75} \right)\)
\( = \left[ { - 100} \right] + 200\)
c) \(\left( { - 4} \right).8.\left( { - 125} \right).\left( { - 3} \right)\)
\( = \left[ {8.\left( { - 125} \right)} \right].\left[ {\left( { - 4} \right).\left( { - 3} \right)} \right]\)
\( = \left( { - 1000} \right).12\)
\( = - 12\,\,000\).d) \(91.172 + 91.13 - 91.85\)
\[ = 91.\left( {172 + 13 - 85} \right)\]
\( = 91.100\)
\( = 9\,\,100\).Câu 2
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Mô tả lại tập hợp \(A\) bằng cách liệt kê phần tử ta có \(A = \left\{ {1;2;3;4} \right\}\).
Vậy \(0 \notin A,4 \in A,5 \notin A,6 \notin A\).
Câu 3
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Tập hợp số nguyên bao gồm số nguyên âm và số nguyên dương;
B. Số đối của một số nguyên luôn nhỏ hơn chính số nguyên đó;
C. Số đối của số 0 là số 0.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.