Câu hỏi:

28/11/2025 14 Lưu

V. WRTING

Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

You are careful. People believe you much.

A. The careful you are, the much people believe you.
B. The more careful you are, the much people believe you.
C. The much careful you are, the more people believe you.
D. The more careful you are, the more people believe you.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Cấu trúc so sánh kép: The + more + tính từ dài + S1 + V1 + …, the + more + N + S2 + V2 + …

You are careful. People believe you much. = The more careful you are, the more people believe you.

Dịch nghĩa: Bạn cẩn thận. Mọi người tin tưởng bạn nhiều = Bạn càng cẩn thận thì mọi người càng tin tưởng bạn.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

She has worked hard. That's why she is successful in her life.

A. She has worked hard, so she is successful in her life.
B. She has worked hard, but she is successful in her life.
C. She has worked hard, or she is successful in her life.
D. She has worked hard, and she is successful in her life.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

She has worked hard. That's why she is successful in her life.

(Cô ấy đã làm việc chăm chỉ. Đó là lý do tại sao cô ấy thành công trong cuộc sống của mình.)

A. She has worked hard, so she is successful in her life.

(Cô ấy đã làm việc chăm chỉ, vì vậy cô ấy thành công trong cuộc sống của mình.)

B. She has worked hard, but she is successful in her life.

(Cô ấy đã làm việc chăm chỉ, nhưng cô ấy thành công trong cuộc sống của mình.)

C. She has worked hard, or she is successful in her life.

(Cô ấy đã làm việc chăm chỉ, hoặc cô ấy thành công trong cuộc sống của mình.)

D. She has worked hard, and she is successful in her life.

(Cô ấy đã làm việc chăm chỉ, và cô ấy thành công trong cuộc sống của mình.)

Câu 3:

You want to have a good heart. You eat less salt.

A. If you want to have a good heart, you should eat less salt.
B. If you want to have a good heart, you should not eat less salt.
C. If you want to have a good heart, you may eat less salt.
D. If you want to have a good heart, you may not eat less salt.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Ta dùng should trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 để đưa ra một lời khuyên, dùng may trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1 để dự đoán khả năng xảy ra của 1 sự việc.

You want to have a good heart. You eat less salt.

(Bạn muốn có một trái tim khỏe. Bạn ăn ít muối hơn.)

A. If you want to have a good heart, you should eat less salt.

(Nếu bạn muốn có một trái tim khỏe, bạn nên ăn ít muối hơn.)

B. If you want to have a good heart, you should not eat less salt.

(Nếu bạn muốn có một trái tim khỏe, bạn không nên ăn ít muối hơn.)

C. If you want to have a good heart, you may eat less salt.

(Nếu bạn muốn có một trái tim khỏe, bạn có thể ăn ít muối hơn.)

D. If you want to have a good heart, you may not eat less salt.

(Nếu bạn muốn có một trái tim tốt, bạn có thể không ăn ít muối hơn.)

Câu 4:

I was making a presentation. He was filming.

A. I was making a presentation when he was filming.
B. When I was making a presentation, he was filming.
C. While I was making a presentation, he was filming.
D. I was making a presentation, he was filming.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Hai câu trong đề bài đều được chia ở thì quá khứ tiếp diễn, nghĩa là hai hành động đang xảy ra song song trong quá khứ, ta sẽ dùng while để nối hai câu trên. Cấu trúc: While S1 + was/were + Ving + …, S2 + was/were + Ving + … .

I was making a presentation. He was filming.

Dịch nghĩa: Tôi đang thuyết trình. Anh ấy đang quay phim.

A. I was making a presentation when he was filming.

(Tôi đang thuyết trình khi anh ấy đang quay phim.)

B. When I was making a presentation, he was filming.

(Khi tôi đang thuyết trình, anh ấy đang quay phim.)

C. While I was making a presentation, he was filming.

(Trong khi tôi đang thuyết trình, thì anh ấy đang quay phim.)

D. I was making a presentation, he was filming.

(Tôi đang thuyết trình, anh ấy đang quay phim.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Bài nghe:

Most people have heard of the Roman Empire, which ruled large parts of Europe until its fall in AD 476. But not many people have heard of the Byzantine Empire, which is what came next. The Byzantine Empire was a Greek-speaking empire centered around the city of Constantinople. Today, this city is known as Istanbul, which is the capital of Turkey. It has a population of more than 10 million people. Everyone agrees that the Byzantine Empire ended on May 29, 1453, when the Ottoman Empire captured Constantinople. But there is a lot of disagreement about when the Byzantine Empire started. This is because its roots are in the Eastern Roman Empire. Some people claim that it began when the Roman Emperor Constantine moved the capital of Rome to Constantinople in AD 330. Around 30,000 people lived in the city at this time. These people claim that Constantine was the first Byzantine Emperor.

Dịch nghĩa:

Hầu hết mọi người đều đã nghe về Đế quốc La Mã, đế quốc đã thống trị phần lớn châu Âu cho đến khi nó sụp đổ vào năm 476. Nhưng lại không có nhiều người biết về Đế quốc Byzantine, tiếp nối ngay sau đó. Đế quốc Byzantine là một đế quốc nói tiếng Hy Lạp tập trung quanh thành phố Constantinople. Ngày nay, thành phố này được biết đến với tên gọi Istanbul, thủ đô của Thổ Nhĩ Kỳ. Nơi này có dân số hơn 10 triệu người. Mọi người đều tán thành rằng đế quốc này kết thúc vào ngày 29 tháng 5 năm 1453 khi mà đế quốc Ottoman chiếm được thành phố Constantinople. Nhưng cũng có nhiều sự phản đối khi Đế quốc Byzantine mới thành lập. Điều

này là do nguồn gốc của họ là từ Đế quốc Đông La Mã. Nhiều người cho rằng nó bắt đầu khi Đại đế La Mã Constantine di chuyển thủ đô của La Mã đến Constantinople vào năm 330. Khoảng 30,000 người sống ở thành phố này. Những người này cho rằng Constantine là Đại đế đầu tiên của Byzantine.

5.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: T

The Byzantine Empire came after the Roman Empire.

(Đế quốc Byzantine tiếp nối ngay sau Đế quốc La Mã.)

Thông tin: Most people have heard of the Roman Empire, which ruled large parts of Europe until its fall in AD 476. But not many people have heard of the Byzantine Empire, which is what came next.

Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người đều đã nghe về Đế quốc La Mã, đế quốc đã thống trị phần lớn châu Âu cho đến khi nó sụp đổ vào năm 476. Nhưng lại không có nhiều người biết về Đế quốc Byzantine, tiếp nối ngay sau đó.

Câu 2

A. neighbor
B. helper
C. tourist
D. adult

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

A. neighbor (n): hàng xóm

B. helper (n): người giúp đỡ

C. tourist (n): du khách

D. adult (n): người lớn

A local garbage collector is an important community helper.

Dịch nghĩa: Một người thu gom rác ở địa phương cũng là một người phục vụ cộng đồng quan trọng.

Câu 3

A. Portugal 
B. The Philippines 
C. North Carolina 
D. Australia

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. It is often interesting and useful.
B. All Internet users are Internet addicts.
C. Most teenagers have Internet addiction
D. Once online, addicts can’t turn it off.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. We planned visiting the museum last summer, but we didn't make.
B. We planned visiting the museum last summer, but we didn't go.
C. We planned to visit the museum last summer, but we didn't make.
D. We planned to visit the museum last summer, but we didn't go.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP