Câu hỏi:

28/11/2025 43 Lưu

(2,5 điểm). Một quả bóng quần vợt được thả ra từ một khinh khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 7,5 m/s. Bóng rơi chạm đất sau 2,5 s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2.

(a) Mô tả chuyển động của bóng.

(b) Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của bóng.

(c) Xác định thời điểm bóng đạt độ cao cực đại.

(d) Tính quãng đường đi được của bóng từ khi được thả ra tới khi đạt độ cao cực đại.

(e) Độ cao cực đại của bóng cách mặt đất bao nhiêu?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

(a) Bóng được thả ra có vận tốc ban đầu bằng vận tốc của khinh khí cầu tại thời điểm bóng được thả. Dưới tác dụng của trọng lực, bóng chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = - g. Khi đạt độ cao cực đại, bóng có vận tốc v = 0 và từ đó rơi tự do tới khi chạm đất.

(b) Đồ thị vận tốc – thời gian

(c) Ta có: v= 7,5 m/s. Khi bóng đạt độ cao cực đại v = 0:

\[v = {v_0} + at \Rightarrow t = \frac{{7,5}}{{10}} = 0,75\,s\]

(d) Áp dụng công thức: \[{v^2} - v_0^2 = 2gh\]\[ \Rightarrow h = - \frac{{{v^2}}}{{2g}} = - \frac{{7,{5^2}}}{{2.\left( { - 10} \right)}} = 2,81\,m\]

(e) Thời gian bóng rơi tự do từ độ cao cực đại tới đất: \[t' = 2,5 - 0,75 = 1,75\,s\]

Tầm cao: \[H = \frac{1}{2}gt{'^2} = 15,31\,m\]

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A.

\(\frac{{\Delta g}}{{\bar g}} = \frac{{\Delta h}}{{\bar h}} + 2\frac{{\Delta t}}{{\bar t}}\).

B.

\(\frac{{\Delta g}}{{\bar g}} = \frac{{\Delta h}}{{\bar h}} + \frac{{\Delta t}}{{\bar t}}\).

C.

\(\frac{{\Delta g}}{{\bar g}} = \frac{{\Delta h}}{{\bar h}} - 2\frac{{\Delta t}}{{\bar t}}\).

D.

\(\frac{{\Delta g}}{g} = \frac{{\Delta h}}{h} + 2\frac{{\Delta t}}{t}\).

Lời giải

Đáp án đúng là A

Lời giải

Đáp án đúng là B

Gia tốc của xe: \[a = \frac{{{v^2} - v_0^2}}{{2s}} = \frac{{{5^2} - 0}}{{2.50}} = 0,25\,m/{s^2}\]

Vận tốc của xe sau khi đi tiếp 50 m là: \[{v_1} = \sqrt {2a{s_1}} = \sqrt {2.0,25.\left( {50 + 50} \right)} = 7,071\,m/s\]

Câu 3

A.

\[\Delta {A_n} = \left| {\bar A - {A_n}} \right|\].

B.

\[\Delta {A_n} = \frac{{\left| {\bar A - {A_n}} \right|}}{2}\].

C.

\[\Delta {A_n} = \left| {\bar A + {A_n}} \right|\].

D.

\[\Delta {A_n} = \frac{{\left| {\bar A + {A_n}} \right|}}{2}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A.

Khi ra khỏi nòng súng, vận tốc của viên đạn là 480 m/s.

B.

Số chỉ của tốc kế gắn trên xe máy là 56 km/h.

C.

Khi đi qua điểm A, vận tốc của vật là 10 m/s.

D.

Vận tốc của người đi bộ là 5 km/h.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A.

chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều âm với gia tốc bằng –1 m/s2.

B.

chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều âm với gia tốc bằng –2 m/s2.

C.

chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương với gia tốc bằng 1 m/s2.

D.

chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương với gia tốc bằng –2 m/s2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP