III. READING
Read a blog post about Nam’s village. Choose the best option (A, B, C or D).
Hello, my name is Nam. I’m from Vietnam, a small country in Southeast Asia. Today, I (21) _________to tell you about my daily life in my lovely village. I love this place (22) _________life here is relaxing. I can enjoy the clean air and beautiful scenery. On my way to school in the morning, I can (21) _________ grasshoppers buzzing. It’s very peaceful. There aren’t as many cars or traffic jams as in the city. My father sometimes (24) _________me to a beach near our village. We enjoy swimming in the blue seawater. Many people in my village are fishermen, and we can buy fresh seafood from them. Although there aren’t (25) _________shops or tall buildings in my village, I think it is an ideal place to live.
On my way to school in the morning, I can (21) _________ grasshoppers buzzing.
III. READING
Read a blog post about Nam’s village. Choose the best option (A, B, C or D).
Hello, my name is Nam. I’m from Vietnam, a small country in Southeast Asia. Today, I (21) _________to tell you about my daily life in my lovely village. I love this place (22) _________life here is relaxing. I can enjoy the clean air and beautiful scenery. On my way to school in the morning, I can (21) _________ grasshoppers buzzing. It’s very peaceful. There aren’t as many cars or traffic jams as in the city. My father sometimes (24) _________me to a beach near our village. We enjoy swimming in the blue seawater. Many people in my village are fishermen, and we can buy fresh seafood from them. Although there aren’t (25) _________shops or tall buildings in my village, I think it is an ideal place to live.
A. write
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 8 Right on có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Today, I (21) am writing to tell you about my daily life in my lovely village.
Dịch nghĩa: Hôm nay, tôi (21) viết thư để kể cho bạn nghe về cuộc sống hàng ngày của tôi ở ngôi làng thân yêu của tôi.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
I love this place (22) _________life here is relaxing.
A. so
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
A. so: vì vậy
B. but: nhưng
C. because: bởi vì
D. or: hoặc
I love this place (22) because life here is relaxing.
Dịch nghĩa: Tôi yêu nơi này (22) vì cuộc sống ở đây thật thư giãn.
Câu 3:
On my way to school in the morning, I can (23) _________ grasshoppers buzzing.
A. hear
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Sau động từ khuyết thiếu động từ ở dạng nguyên thể.
On my way to school in the morning, I can (21) hear grasshoppers buzzing.
Dịch nghĩa: Trên đường đến trường vào buổi sáng, tôi có thể nghe thấy tiếng châu chấu vo ve.
Câu 4:
My father sometimes (24) _________me to a beach near our village.
A. asks
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
A. asks (v): hỏi
B. allows (v): cho phép
C. guides (v): hướng dẫn
D. takes (v): đưa đến
My father sometimes (24) takes me to a beach near our village.
Dịch nghĩa: Cha tôi đôi khi (24) đưa tôi đến một bãi biển gần làng của chúng tôi.
Câu 5:
Although there aren’t (25) _________shops or tall buildings in my village, I think it is an ideal place to live.
Although there aren’t (25) _________shops or tall buildings in my village, I think it is an ideal place to live.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
A. a lot (+of + N số nhiều): nhiều
B. many (+ N số nhiều đếm được): nhiều
C. a few (+ N đếm được số nhiều): chỉ có một ít, một vài thôi nhưng vẫn đủ dùng
D. some (+ N đếm được số nhiều): một vài
Although there aren't (25) many shops or tall buildings in my village, I think it is an ideal place to live.
Dịch nghĩa: Mặc dù không có (25) nhiều cửa hàng hoặc nhà cao tầng ở làng tôi nhưng tôi nghĩ đó là một nơi lý tưởng để sinh sống.
Dịch bài đọc:
Xin chào, tôi tên là Nam. Tôi đến từ Việt Nam, một quốc gia nhỏ ở Đông Nam Á. Hôm nay, tôi (21) viết thư để kể cho bạn nghe về cuộc sống hàng ngày của tôi ở ngôi làng thân yêu của tôi. Tôi yêu nơi này (22) vì cuộc sống ở đây thật thư giãn. Tôi có thể tận hưởng không khí trong lành và phong cảnh đẹp. Trên đường đến trường vào buổi sáng, tôi có thể nghe thấy tiếng châu chấu vo ve. Nó rất yên bình. Không có nhiều ô tô hay ùn tắc giao thông như trong thành phố. Cha tôi đôi khi (24) đưa tôi đến một bãi biển gần làng của chúng tôi. Chúng tôi thích thú bơi lội trong làn nước biển trong xanh. Nhiều người trong làng tôi làm nghề đánh cá và chúng tôi có thể mua hải sản tươi sống từ họ. Mặc dù không có (25) nhiều cửa hàng hoặc nhà cao tầng ở làng tôi, tôi nghĩ đó là một nơi lý tưởng để sinh sống.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: There are many famous tourist attractions in Quảng Ninh Province.
S + have/has + V-ed + many + Danh từ số nhiều
⇒ There are + many + Danh từ số nhiều
Quảng Ninh Province has got many famous tourist attractions.
(Tỉnh Quảng Ninh có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng.)
=> There are many famous tourist attractions in Quảng Ninh Province.
(Có rất nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng ở tỉnh Quảng Ninh.)
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: lovers
Trước động từ “can” cần một danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ, phía trước không có mạo từ nên chia danh từ
ở dạng số nhiều là “lovers”.
love (v): yêu
lovers (n): người yêu
Art lovers can visit Raul Speek Gallery to see wonderful works of art.
Dịch nghĩa: Những người yêu thích nghệ thuật có thể ghé thăm Phòng trưng bày Raul Speek để xem những tác phẩm nghệ thuật tuyệt vời.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. reduce
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. holiday
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.