IV. WRITING
Rewrite the sentences using the words in brackets.
Quảng Ninh Province has got many famous tourist attractions. (THERE)
=> ____________________________________________
IV. WRITING
Rewrite the sentences using the words in brackets.
Quảng Ninh Province has got many famous tourist attractions. (THERE)
=> ____________________________________________
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 8 Right on có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: There are many famous tourist attractions in Quảng Ninh Province.
S + have/has + V-ed + many + Danh từ số nhiều
⇒ There are + many + Danh từ số nhiều
Quảng Ninh Province has got many famous tourist attractions.
(Tỉnh Quảng Ninh có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng.)
=> There are many famous tourist attractions in Quảng Ninh Province.
(Có rất nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng ở tỉnh Quảng Ninh.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
My father does not like using his smartphone at bedtime. (AVOIDS)
=> ____________________________________________
My father does not like using his smartphone at bedtime. (AVOIDS)
=> ____________________________________________
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: My father avoids using his smartphone at bedtime.
Avoid + V-ing: tránh làm gì
My father does not like using his smartphone at bedtime.
(Bố tôi không thích sử dụng điện thoại thông minh vào giờ đi ngủ.)
=> My father avoids using his smartphone at bedtime.
(Bố tôi tránh sử dụng điện thoại thông minh vào giờ đi ngủ.)
Câu 3:
Tourists love travelling to the countryside to enjoy the clean air. (BECAUSE)
=> ____________________________________________
Tourists love travelling to the countryside to enjoy the clean air. (BECAUSE)
=> ____________________________________________
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Tourists love travelling to the countryside because they can enjoy the clean air.
Cấu trúc because: Because + S + V + (O)
Nó có tác dụng diễn tả mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả.
Because dùng để nhấn mạnh vào vế diễn đạt nguyên nhân dẫn để kết quả.
Tourists love travelling to the countryside to enjoy the clean air.
(Khách du lịch thích đi du lịch về vùng nông thôn để tận hưởng không khí trong lành.)
=> Tourists love travelling to the countryside because they can enjoy the clean air.
(Khách du lịch thích đi du lịch về vùng nông thôn vì họ có thể tận hưởng không khí trong lành.)
Câu 4:
You don’t join this trip. You will not have the chance to see the sharks. (IF)
=> ____________________________________________
You don’t join this trip. You will not have the chance to see the sharks. (IF)
=> ____________________________________________
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: If you join this trip, you will have the chance to see the sharks.
Cấu trúc: If + S + V (simple present), S + will/can/shall + V
You don't join this trip. You will not have the chance to see the sharks.
(Bạn không tham gia chuyến đi này. Bạn sẽ không có cơ hội nhìn thấy cá mập.)
=> If you join this trip, you will have the chance to see the sharks.
(Nếu bạn tham gia chuyến đi này, bạn sẽ có cơ hội nhìn thấy cá mập.)
Câu 5:
We arrive at the beach. We will collect the rubbish. (AS SOON AS)
=> ____________________________________________
We arrive at the beach. We will collect the rubbish. (AS SOON AS)
=> ____________________________________________
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: As soon as we arrive at the beach, we will collect the rubbish.
Cấu trúc: S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành): nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói.
We arrive at the beach. We will collect the rubbish.
(Chúng tôi đến bãi biển. Chúng tôi sẽ thu gom rác.)
=> As soon as we arrive at the beach, we will collect the rubbish.
(Ngay khi chúng tôi đến bãi biển, chúng tôi khi thu gom rác.)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Bài nghe:
Man: Today I'm interviewing Jane Miller. What are you telling us about today, Jane?
Jane: I'm here to talk about my experience. Last week, I was driving my car when I heard a loud noise.
Man: Was it a car crash?
Jane: No, it was an explosion. It happened at a building right next to the road. I saw everything.
Man: That so awful! I bet you were terrified.
Jane: Yes, I was. There was smoke and fire everywhere. It happened really fast.
Man: What happened next?
Jane: When the emergency services arrived, I told them what happened.
Man: Did anyone get injured?
Jane: No. Luckily the building wasn't open yet, so nobody got injured.
Man: How do you feel about the explosion now?
Jane: I'm okay now. I’m just relieved to be safe.
Man: I'm sure you are. Thanks, Jane. After the break, we have…
Dịch nghĩa:
Người đàn ông: Hôm nay tôi đang phỏng vấn Jane Miller. Bạn đang nói gì với chúng tôi về ngày hôm nay, Jane?
Jane: Tôi ở đây để nói về trải nghiệm của mình. Tuần trước, tôi đang lái xe thì nghe thấy một tiếng động lớn.
Người đàn ông: Đó có phải là một vụ tai nạn xe hơi không?
Jane: Không, đó là một vụ nổ. Chuyện xảy ra ở một tòa nhà ngay cạnh đường. Tôi đã nhìn thấy mọi thứ.
Người đàn ông: Điều đó thật khủng khiếp! Tôi cá là bạn đã rất sợ hãi.
Jane: Vâng, đúng vậy. Khắp nơi đều có khói và lửa. Nó xảy ra rất nhanh.
Người đàn ông: Chuyện gì xảy ra tiếp theo?
Jane: Khi lực lượng cứu hộ đến, tôi đã kể cho họ nghe chuyện gì đã xảy ra.
Người đàn ông: Có ai bị thương không?
Jane: Không. May mắn là tòa nhà chưa mở cửa nên không ai bị thương.
Người đàn ông: Bây giờ bạn cảm thấy thế nào về vụ nổ?
Jane: Bây giờ tôi ổn rồi. Tôi chỉ cảm thấy nhẹ nhõm vì được an toàn.
Người đàn ông: Tôi chắc chắn là vậy. Cảm ơn, Jane. Sau giờ nghỉ, chúng ta có…
36.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: car
Jane heard a loud noise when she was in her car.
(Jane nghe thấy một tiếng động lớn khi cô ấy đang ở trong xe của mình.)
Thông tin: Last week, I was driving my car when I heard a loud noise.
Dịch nghĩa: Tuần trước, tôi đang lái xe thì nghe thấy một tiếng động lớn.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: lovers
Trước động từ “can” cần một danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ, phía trước không có mạo từ nên chia danh từ
ở dạng số nhiều là “lovers”.
love (v): yêu
lovers (n): người yêu
Art lovers can visit Raul Speek Gallery to see wonderful works of art.
Dịch nghĩa: Những người yêu thích nghệ thuật có thể ghé thăm Phòng trưng bày Raul Speek để xem những tác phẩm nghệ thuật tuyệt vời.)
Câu 3
A. write
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. reduce
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. warm
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.