V. LISTENING
Listen to an interview about an accident and complete the gaps.
Jane heard a loud noise when she was in her ____________.
V. LISTENING
Listen to an interview about an accident and complete the gaps.
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 8 Right on có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Bài nghe:
Man: Today I'm interviewing Jane Miller. What are you telling us about today, Jane?
Jane: I'm here to talk about my experience. Last week, I was driving my car when I heard a loud noise.
Man: Was it a car crash?
Jane: No, it was an explosion. It happened at a building right next to the road. I saw everything.
Man: That so awful! I bet you were terrified.
Jane: Yes, I was. There was smoke and fire everywhere. It happened really fast.
Man: What happened next?
Jane: When the emergency services arrived, I told them what happened.
Man: Did anyone get injured?
Jane: No. Luckily the building wasn't open yet, so nobody got injured.
Man: How do you feel about the explosion now?
Jane: I'm okay now. I’m just relieved to be safe.
Man: I'm sure you are. Thanks, Jane. After the break, we have…
Dịch nghĩa:
Người đàn ông: Hôm nay tôi đang phỏng vấn Jane Miller. Bạn đang nói gì với chúng tôi về ngày hôm nay, Jane?
Jane: Tôi ở đây để nói về trải nghiệm của mình. Tuần trước, tôi đang lái xe thì nghe thấy một tiếng động lớn.
Người đàn ông: Đó có phải là một vụ tai nạn xe hơi không?
Jane: Không, đó là một vụ nổ. Chuyện xảy ra ở một tòa nhà ngay cạnh đường. Tôi đã nhìn thấy mọi thứ.
Người đàn ông: Điều đó thật khủng khiếp! Tôi cá là bạn đã rất sợ hãi.
Jane: Vâng, đúng vậy. Khắp nơi đều có khói và lửa. Nó xảy ra rất nhanh.
Người đàn ông: Chuyện gì xảy ra tiếp theo?
Jane: Khi lực lượng cứu hộ đến, tôi đã kể cho họ nghe chuyện gì đã xảy ra.
Người đàn ông: Có ai bị thương không?
Jane: Không. May mắn là tòa nhà chưa mở cửa nên không ai bị thương.
Người đàn ông: Bây giờ bạn cảm thấy thế nào về vụ nổ?
Jane: Bây giờ tôi ổn rồi. Tôi chỉ cảm thấy nhẹ nhõm vì được an toàn.
Người đàn ông: Tôi chắc chắn là vậy. Cảm ơn, Jane. Sau giờ nghỉ, chúng ta có…
36.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: car
Jane heard a loud noise when she was in her car.
(Jane nghe thấy một tiếng động lớn khi cô ấy đang ở trong xe của mình.)
Thông tin: Last week, I was driving my car when I heard a loud noise.
Dịch nghĩa: Tuần trước, tôi đang lái xe thì nghe thấy một tiếng động lớn.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The accident was a(n) ____________.
The accident was a(n) ____________.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: explosion
The accident was an explosion.
(Vụ tai nạn là một vụ nổ.)
Thông tin: No, it was an explosion.
Dịch nghĩa: Không, đó là một vụ nổ.
Câu 3:
She saw smoke and____________.
She saw smoke and____________.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: fire
She saw smoke and fire.
(Cô nhìn thấy khói và lửa.)
Thông tin: There was smoke and fire everywhere.
Dịch nghĩa: Khắp nơi đều có khói và lửa.
Câu 4:
____________got injured.
____________got injured.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Nobody
Nobody got injured.
(Không ai bị thương cả.)
Thông tin: Luckily the building wasn't open yet, so nobody got injured.
Dịch nghĩa: May mắn là tòa nhà chưa mở cửa nên không ai bị thương.
Câu 5:
She feels relieved now because she was ____________.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: safe
She feels relieved now because she was safe.
(Bây giờ cô ấy cảm thấy nhẹ nhõm vì đã được an toàn.)
Thông tin: I'm okay now. I’m just relieved to be safe.
Dịch nghĩa: Bây giờ tôi ổn rồi. Tôi chỉ cảm thấy nhẹ nhõm vì được an toàn.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: There are many famous tourist attractions in Quảng Ninh Province.
S + have/has + V-ed + many + Danh từ số nhiều
⇒ There are + many + Danh từ số nhiều
Quảng Ninh Province has got many famous tourist attractions.
(Tỉnh Quảng Ninh có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng.)
=> There are many famous tourist attractions in Quảng Ninh Province.
(Có rất nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng ở tỉnh Quảng Ninh.)
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: lovers
Trước động từ “can” cần một danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ, phía trước không có mạo từ nên chia danh từ
ở dạng số nhiều là “lovers”.
love (v): yêu
lovers (n): người yêu
Art lovers can visit Raul Speek Gallery to see wonderful works of art.
Dịch nghĩa: Những người yêu thích nghệ thuật có thể ghé thăm Phòng trưng bày Raul Speek để xem những tác phẩm nghệ thuật tuyệt vời.)
Câu 3
A. write
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. reduce
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. holiday
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.