Câu hỏi:

29/11/2025 19 Lưu

Trong thực tiễn, độ cứng của nước thường được tính theo CaCO3, tức là coi nồng độ mol Ca2+ và Mg2+ thành nồng độ mol của Ca2+, tiếp đó quy đổi nồng độ mol của Ca2+ thành số mg CaCO3 trong 1 lít nước.

Mức độ cứng

Nồng độ CaCO3 (mg/L)

Đặc điểm

Nước mềm

0 – 60

Ít khoáng chất, tạo nhiều bọt khi dùng xà phòng.

Nước hơi cứng

61 – 120

Bắt đầu có dấu hiệu của độ cứng.

Nước cứng trung bình

121 – 180

Xuất hiện cặn vôi khi đun nóng, giảm hiệu quả của xà phòng.

Nước cứng

181 – 300

Tạo nhiều cặn vôi, ảnh hưởng đến sinh hoạt và công nghiệp.

Nước rất cứng

> 300

Rất nhiều cặn vôi, gây nhiều vấn đề nghiêm trọng cho thiết bị và sức khỏe.

Khi phân tích một loại nước tự nhiên thấy đồng thời các muối với khối lượng tương ứng như bảng sau:

Muối

Ca(HCO3)2

MgSO4

NaHCO3

Khối lượng (mg/L)

300,8

42,6

80,5

a). Tổng khối lượng của ion Ca2+ và Mg2+ có trong loại nước tự nhiên trên là 78,6 mg/L.

Đúng
Sai

b). Nước tự nhiên trên thuộc loại nước cứng trung bình.

Đúng
Sai

c). Có thể làm mềm loại nước trên bằng phương pháp trao đổi ion.

Đúng
Sai
d). Có thể làm mềm loại nước trên bằng cách đun sôi.
Đúng
Sai

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a. Sai. \[{m_{C{a^{2 + }}}} + {\rm{ }}{m_{M{g^{2 + }}}} = \frac{{300,8.40}}{{162}} + \frac{{42,6.24}}{{120}} = 82,8{\rm{ }}mg/L.\]

b. Sai. \[{n_{C{a^{2 + }}}} + {n_{M{g^{2 + }}}} = \frac{{\;300,8}}{{162}} + {\rm{ }}\frac{{42,6}}{{120}} = 2,2118{\rm{ }}mmol/L.\]

Quy đổi thành CaCO3 thì độ cứng là 2,2118.100 = 221,18 mg/L, nằm trong khoảng 181 – 300 nên xếp vào loại nước cứng.

c. Đúng. Phương pháp trao đổi ion làm mềm được mọi loại nước cng.

d. Đúng. Khi đun sôi:

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

MgSO4 + 2NaHCO3 → MgCO3 + Na2SO4 + CO2 + H2O

Phản ứng đầu đã loại bỏ được Ca2+. Xét phản ứng thứ 2:

\[{n_{MgS{O_4}}} = \frac{{\;42,6}}{{120}} = 0,355{\rm{ }}mmol/L.\]

\[{n_{NaHC{O_3}}} = \frac{{80,5}}{{84}} = 0,958 > 2{n_{MgS{O_4}}}\]nên Mg2+ cũng kết tủa hết.

Vậy nước sau đun nóng là nước mềm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng là: 4

Khối lượng của 1 túi PE là: \(2.(20.30.0,02).0,95 = 22,8\,gam.\)

Khối lượng 100 000 túi PE là: 22,8. 100 000 = 2 280 000 gam = 2 280 kg.

Phương trình hóa học:

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: methylene phản ứng = mPE sinh ra.

Khối lượng nguyên liệu ethylene cần dùng là:

\(m = 2280.\frac{{100}}{{95}}.\frac{{100}}{{60}} = 4000\,kg\)= 4 tấn.

Câu 2

Ở điều kiện chuẩn tính oxi hóa của ion C u 2 + lớn hơn Z n 2 + nhưng yếu hơn F e 3 + .

Trong dung dịch kim loại Cu khử được ion Z n 2 + và ion F e 3 + .

Sức điện động của pin Zn-Cu có giá trị là 0,42V.

Trong pin điện Zn-Cu, kim loại Zn đóng vai trò là cực âm (cathode).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Phát biểu B sai do: Cu không khử được ion Z n 2 + trong dung dịch.

Phát biểu C sai do: E p i n o = E c a t h o d e o E a n o d e o = E C u 2 + / C u o E Z n 2 + / Z n o = 0 , 3 4 ( 0 , 7 6 2 ) = 1 , 1 0 2 V .

Phát biểu D sai do: Kim loại Cu đóng vai trò là cathode.

Câu 4

A.

Quá trình xảy ra tại cathode là Na++1e Na.

B.

Quá trình xảy ra tại anode là 2H2O+2eH2+ 2OH.

C.

Dung dịch thu được sau phản ứng là dung dịch NaOH.

D.

Cho mẩu giấy màu vào dung dịch sau phản ứng thấy mẩu giấy mất màu.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP