Saccharin \[\left( {{C_7}{H_5}{O_3}NS} \right)\] được biết đến là một loại đường hóa học, công dụng chính của saccharin là chất làm ngọt không chứa calo. Để so sánh độ ngọt của các chất tạo ngọt với một số loại đường, người ta chọn độ ngọt của saccharose làm đơn vị.
Chất ngọt
Glucose
Fructose
Saccharose
Saccharin
Độ ngọt
0,75
1,75
1,00
350
Để pha chế một loại nước giải khát, người ta dùng 30 g saccharose cho 1 lít nước. Nếu dùng 15 g saccharin thì sẽ pha được khoảng bao nhiêu lít nước có độ ngọt tương đối với loại nước giải khát đã nêu?
Saccharin \[\left( {{C_7}{H_5}{O_3}NS} \right)\] được biết đến là một loại đường hóa học, công dụng chính của saccharin là chất làm ngọt không chứa calo. Để so sánh độ ngọt của các chất tạo ngọt với một số loại đường, người ta chọn độ ngọt của saccharose làm đơn vị.
|
Chất ngọt |
Glucose |
Fructose |
Saccharose |
Saccharin |
|
Độ ngọt |
0,75 |
1,75 |
1,00 |
350 |
Để pha chế một loại nước giải khát, người ta dùng 30 g saccharose cho 1 lít nước. Nếu dùng 15 g saccharin thì sẽ pha được khoảng bao nhiêu lít nước có độ ngọt tương đối với loại nước giải khát đã nêu?
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: 30
Độ ngọt của nước nước giải khát là: \(\frac{{30.1}}{1} = 30\).
Gọi thể tích nước giải khát pha bằng đường saccharin là a lít, ta có: \(\frac{{15.350}}{a} = 30 \Rightarrow a = 175\)lít.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: 66
Khối lượng có trong 100 kg quặng pyrite là:
Ta có sơ đồ:
Khi hiệu suất cả quá trình là 90% thì khối lượng thu được là:
Thể tích dung dịch thu được từ lượng trên là:
Câu 2
Sử dụng nguồn năng lượng vô tận là ánh sáng mặt trời.
Tạo ra được nguồn năng lượng sạch.
Pin mặt trời tạo ra dòng điện nhờ phản ứng oxi hóa hydrogen.
Công suất sản sinh dòng điện phụ thuộc vào cường độ ánh sáng.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Pin mặt trời tạo ra dòng điện nhờ phản ứng oxi hóa hydrogen.
Câu 3
a). Tại cực âm (anode) xảy ra quá trình khử \[{H_2}O\]thành khí \[{H_2}\]và \[O{H^ - }.\]
b). Tại cực dương xảy ra quá trình oxi hóa \[C{l^ - }\](aq) thành khí \[C{l_2}.\]
c). Lượng (số mol) Na+ trong dung dịch giảm dần trong quá trình điện phân.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Chất X có tính khử mạnh hơn chất Y.
Ion Y2+ có tính khử mạnh hơn ion X2+.
Chất X có tính oxi hoá mạnh hơn chất Y.
Ion X2+ có tính oxi hoá manh hơn ion Y2+.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:
| Cặp oxi hoá-khử | ||||
| Thế điện cực chuẩn (V) | -0,440 | -0,138 | -0,763 | -0,257 |
Fe.
Sn.
Ni.
Zn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
