Câu hỏi:

02/12/2025 7 Lưu

Một loài thực vật, xét 1 gene có 2 allele. Nghiên cứu thành phần kiểu gene của 1 quần thể thuộc loài này qua một số thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:

Thành phần kiểu gene

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

Thế hệ F4

AA

5/10

3/10

4/10

36/100

25/49

Aa

4/10

2/10

4/10

48/100

20/49

aa

1/10

5/10

2/10

16/100

4/49

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

I. Quần thể này có thể là quần thể giao phấn ngẫu nhiên.

II. Sự thay đổi cấu trúc di truyền ở F1 có thể do chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gene AA.

III. Từ F1 sang F2, có thể sự di, nhập cư với số lượng lớn cá thể đã xảy ra.

IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu gene aa ở F5 là 4/81.

Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là B

- I đúng, vì từ F2 sang F3, tần số các allele không đổi và tỉ lệ các kiểu gene thỏa mãn công thức ngẫu phối cân bằng của Hardy – Weinberg.

- II sai, từ F1 sang F2, tỉ lệ của cả AA và Aa đều giảm, tỉ lệ aa tăng đột ngột (gấp 5 lần) chứng tỏ không phải do chọn lọc chống AA, mà có thể do phiêu bạt di truyền hoặc di – nhập gene. Nếu là chọn lọc AA thì tỉ lệ Aa và aa sẽ tăng lên.

- III đúng, sự thay đổi kiểu gene từ F1 sang F2 cũng đột ngột, không tuân theo quy luật, nên có thể do di – nhập gene với số lượng lớn cá thể.

- IV đúng, từ F3 sang F4, tần số a giảm xuống nhưng vẫn có cấu trúc ngẫu phối với đủ 3 loại kiểu gene, chứng tỏ chọn lọc nhiều khả năng kiểu gene aa ít có ưu thế chọn lọc so với AA và Aa. Kiểm định với phép tính a4 = a3: (1 + a3) giúp khẳng định rằng các kiểu gene aa không sinh sản.

Do vậy nếu sang F5, tần số a = 0,4: (1 + 2 x 0,4) = 2/9. 🡪 Tỉ lệ aa lúc này bằng (2/9)2 = 4/81.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A.

đột biến, dòng gene, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền, giao phối không ngẫu nhiên.

B.

đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.

C.

chọn lọc tự nhiên, môi trường, các cơ chế cách li.

D.

đột biến, dòng gene, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền

Lời giải

Đáp án đúng là A

Câu 2

A.

Sự biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể đến lúc xuất hiện cách li sinh sản với quần thể gốc thì loài mới xuất hiện.

B.

Tiến hóa nhỏ là quá trình cải biến thành phần kiểu gene của quần thể.

C.

Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là sự hình thành các bậc phân loại trên loài.

D.

Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể, thời gian lịch sử tương đối ngắn.

Lời giải

Đáp án đúng là A

Câu 3

A.

hình thành các nhóm phân loại trên loài.

B.

biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

C.

biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.

D.

biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A.

Đột biến.

B.

Dòng gene.

C.

Phiêu bạt di truyền.

D.

Giao phối không ngẫu nhiên.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A.

Đột biến.

B.

Dòng gene.

C.

Phiêu bạt di truyền.

D.

Giao phối không ngẫu nhiên.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP