Câu hỏi:

08/12/2025 48 Lưu

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct option that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40.

The International Union for Conservation of Nature (IUCN) Red List divides species into seven levels of conservation: Least Concern, Near Threatened, Vulnerable, Endangered, Critically Endangered, Extinct in the Wild, and Extinct. It uses a set of precise criteria to (36) extinction risks and decides which species need protection. An endangered species is one (37) meets any of the following criteria.

A species is classified as endangered when its population has declined between 50 and 70 per cent. This decline is measured over 10 years or longer. Geographic range describes the area where a species is found. (38) the area that a species lives on, known as its area of occupancy, is estimated to be less than 500 square kilometres, then the species is classified as endangered. (39), a species is classified as endangered when there are fewer than 2,500 mature individuals. When a species (40) declines by at least 20 per cent or two generations within five years, it is also classified as endangered.

It uses a set of precise criteria to (36) extinction risks and decides which species need protection.

A. release               

B. identify               
C. evaluate              
D. conserve

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: C

Giải thích: evaluate extinction risks = đánh giá nguy cơ tuyệt chủng.

Dịch nghĩa: Nó sử dụng một bộ tiêu chí chính xác để đánh giá nguy cơ tuyệt chủng và quyết định loài nào cần được bảo vệ.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

An endangered species is one (37) meets any of the following criteria.

A. whose                
B. whom                 
C. where                 
D. that

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ không giới hạn dùng để xác định loài, “that” là đại từ quan hệ phù hợp nhất.

Dịch nghĩa: Một loài bị xem là nguy cấp khi loài mà đáp ứng bất kỳ tiêu chí nào sau đây.

Câu 3:

(38) the area that a species lives on, known as its area of occupancy, is estimated to be less than 500 square kilometres, then the species is classified as endangered.

A. Because             

B. If                        
C. Unless                
D. Though

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Giải thích: Câu điều kiện dùng “If” là phù hợp về nghĩa.

Dịch nghĩa: Nếu diện tích mà một loài sinh sống - được gọi là diện tích phân bố – được ước tính là dưới 500 km², thì loài đó được phân loại là nguy cấp.

Câu 4:

(39), a species is classified as endangered when there are fewer than 2,500 mature individuals.

A. However            

B. Moreover           
C. Therefore           
D. Yet

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: B

Giải thích: Moreover bổ sung thêm một tiêu chí khác để phân loại nguy cấp.

Dịch nghĩa: Hơn nữa, một loài được phân loại là nguy cấp khi có ít hơn 2.500 cá thể trưởng thành.

Câu 5:

When a species (40) declines by at least 20 per cent or two generations within five years, it is also classified as endangered.

A. captivity             
B. deforestation       
C. threat                  
D. population

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: D

Giải thích: population declines by at least 20 per cent = quần thể giảm ít nhất 20%.

Dịch nghĩa: Khi quần thể của một loài giảm ít nhất 20% hoặc giảm trong hai thế hệ trong vòng 5 năm, thì nó cũng được phân loại là nguy cấp.

Dịch bài đọc:

Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) chia các loài thành bảy mức độ bảo tồn: Ít quan tâm, Sắp bị đe dọa, Sẽ nguy cấp, Nguy cấp, Cực kỳ nguy cấp, Tuyệt chủng ngoài tự nhiên và Tuyệt chủng. Nó sử dụng một bộ tiêu chí chính xác để đánh giá nguy cơ tuyệt chủng và quyết định loài nào cần được bảo vệ. Một loài được xem là nguy cấp khi loài đó đáp ứng bất kỳ tiêu chí nào sau đây.

Một loài được phân loại là nguy cấp khi số lượng của nó đã giảm từ 50 đến 70 phần trăm. Mức độ suy giảm này được đo trong 10 năm hoặc lâu hơn. Phạm vi phân bố mô tả khu vực mà một loài được tìm thấy. Nếu diện tích mà một loài sinh sống - được gọi là diện tích phân bố – được ước tính là dưới 500 km², thì loài đó được phân loại là nguy cấp. Hơn nữa, một loài được phân loại là nguy cấp khi có ít hơn 2.500 cá thể trưởng thành. Khi quần thể của một loài giảm ít nhất 20% hoặc giảm trong hai thế hệ trong vòng 5 năm, thì nó cũng được phân loại là nguy cấp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Urgent Action Needed to Save Migratory Animals
B. Threats to Migratory Animals like wildebeest
C. Challenges Facing Migratory Animals and Solutions
D. The Role of Protected Areas in Wildlife Preservation

Lời giải

Đáp án đúng: C

Giải thích: Bài đọc nêu rõ cả nguyên nhân – thách thức – và giải pháp cho động vật di cư, không chỉ riêng “threats”.

Câu 2

A. restorative                     

B. restored             
C. restoration           
D. restore

Lời giải

Đáp án đúng: C

Giải thích: Sau danh từ habitat (môi trường sống), ta cần một danh từ chỉ hoạt động → habitat restoration = phục hồi môi trường sống.

Dịch nghĩa: Tham gia các buổi workshop thực hành do các nhà bảo tồn dẫn dắt, nơi bạn sẽ học về việc theo dõi động vật hoang dã, khôi phục môi trường sống, và các phương pháp bền vững.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. The Reasons for Wildlife Crimes
B. The Effective Measures in Preventing Wildlife Crimes
C. Wildlife Conservation Efforts
D. The Key Role of Communities in Wildlife Conservation

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. mammal   
B. endangered         
C. primate                          
D. cage

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP