Câu hỏi:

12/12/2025 17 Lưu

Read the following passage about Vietnam’s collaboration with international organizations and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

Vietnam has been working closely with various international organizations to promote sustainable development and improve living conditions for its citizens. (18) __________. One of the key organizations is the United Nations, (19) __________ aimed at improving education and healthcare in rural areas. These initiatives (20) __________, ensuring that progress continues in the coming years. For example, the recent cooperation between the Vietnamese government and the World Bank (21) __________, with specific projects aimed at reducing carbon emission and enhancing renewable energy sources. In addition, such collaborations serve the purpose of creating stronger economic ties and fostering long-term stability in the region. Furthermore, (22) __________, challenges remain in implementing projects in remote regions, where infrastructure is often lacking. Therefore, it is crucial that both sides continue to work together to ensure effective and sustainable outcomes.

(18) __________.

A. These partnerships aim to tackle pressing issues such as climate change, poverty, and public health
B. These problems focus on dealing with challenging issues like health in the public, poverty and the change of climate
C. These collaborations play an important part in bringing changes for many people
D. These changes will help various fields in life such as climate change, poverty, and public health for many people

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về mệnh đề độc lập – nghĩa của câu

- Ngữ cảnh: Đoạn văn nói về sự hợp tác của Việt Nam với các tổ chức quốc tế nhằm đem lại lợi ích cho người dân.

- Xét các đáp án:

A. Những quan hệ đối tác này nhằm giải quyết các vấn đề cấp bách như biến đổi khí hậu, nghèo đói và sức khỏe cộng đồng

 B. Những vấn đề này tập trung vào việc giải quyết các vấn đề đầy thách thức như sức khỏe trong cộng đồng, nghèo đói và biến đổi của khí hậu

 C. Những sự hợp tác này đóng vai trò quan trọng trong việc mang lại sự thay đổi cho nhiều người

 D. Những thay đổi này sẽ giúp ích cho nhiều lĩnh vực khác nhau trong cuộc sống như biến đổi khí hậu, nghèo đói và sức khỏe cộng đồng cho nhiều người

® Đáp án A là phù hợp nhất về nghĩa.

Dịch: Những quan hệ đối tác này nhằm giải quyết các vấn đề cấp bách như biến đổi khí hậu, nghèo đói và sức khỏe cộng đồng.

Chọn A.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

One of the key organizations is the United Nations, (19) __________ aimed at improving education and healthcare in rural areas.

A. in which has been involved in several projects       
B. that has been involved in several projects    
C. whose has been involved in several projects    
D. which has been involved in several projects

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Xét mệnh đề trước chỗ trống: “One of the key organizations is the United Nations” (Một trong những tổ chức chủ chốt là Liên Hợp Quốc) – Đây là mệnh đề S + V đầy đủ, là mệnh đề chính của câu. Mệnh đề quan hệ phía sau là mệnh đề quan hệ không xác định bổ nghĩa cho “the United Nations” – danh từ chỉ một tổ chức quốc tế đã xác định, nên được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.

- Xét các đáp án:

 A. in which has been involved in several projects: sai, “in which” được dùng giống như trạng từ quan hệ “when” hoặc “where”, nhưng trong mệnh đề chính không có trạng ngữ chỉ thời gian/ địa điểm nào cần làm rõ.

 B. that has been involved in several projects: sai, không dùng đại từ quan hệ “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định, nói cách khác “that” luôn không đứng sau dấu phẩy.

C. whose has been involved in several projects: sai, “whose” luôn đi kèm một danh từ theo sau nó để diễn tả quan hệ sở hữu.

 D. which has been involved in several projects: đúng, đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho danh từ xác định “the United Nations”, đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Dịch: Một trong những tổ chức chủ chốt là Liên Hợp Quốc, tổ chức đã tham gia vào một số dự án nhằm cải thiện giáo dục và chăm sóc sức khỏe ở khu vực nông thôn.

Chọn D.

Câu 3:

These initiatives (20) __________, ensuring that progress continues in the coming years.

A. can be supported by neither local governments nor international donors    
B. must be supported by either local governments or international donors    
C. will be supported by both local governments and international donors    
D. should be supported by not only local governments but also international donors

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về động từ khuyết thiếu, liên từ tương quan – nghĩa của câu

- Ngữ cảnh: Câu văn nói về sự hỗ trợ của chính quyền địa phương và các tổ chức quốc tế nhằm đảm bảo tiến trình của các dự án hợp tác sẽ được tiếp tục trong các năm tới.

- Xét các đáp án:

A. có thể không được hỗ trợ bởi cả chính quyền địa phương và các nhà tài trợ quốc tế

B. phải được hỗ trợ bởi chính quyền địa phương hoặc các nhà tài trợ quốc tế

C. sẽ được hỗ trợ bởi cả chính quyền địa phương và các nhà tài trợ quốc tế

D. nên được hỗ trợ không chỉ bởi chính quyền địa phương mà cả các nhà tài trợ quốc tế

® Đáp án C là phù hợp nhất về nghĩa.

Dịch: Những sáng kiến ​​này sẽ được hỗ trợ bởi cả chính quyền địa phương và các nhà tài trợ quốc tế, đảm bảo rằng tiến trình sẽ tiếp tục diễn ra trong những năm tới.

Chọn C.

Câu 4:

For example, the recent cooperation between the Vietnamese government and the World Bank (21) __________, with specific projects aimed at reducing carbon emission and enhancing renewable energy sources.

A. deals with environmental sustainability                 
B. focuses on environmental sustainability    
C. looks for environmental sustainability    
D. differs from environmental sustainability

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về cụm động từ

- Ngữ cảnh: Câu văn nêu ví dụ về sự hợp tác giữa Việt Nam và Ngân hàng Thế giới, với các dự án môi trường liên quan đến phát thải khí carbon và năng lượng tái tạo.

- Xét các đáp án:

 A. giải quyết tính bền vững của môi trường          

 B. tập trung vào tính bền vững của môi trường

 C. tìm kiếm tính bền vững của môi trường

 D. khác với tính bền vững của môi trường

® Đáp án B là phù hợp nhất với ngữ cảnh.

Dịch: Ví dụ, sự hợp tác gần đây giữa chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới tập trung vào tính bền vững của môi trường, với các dự án cụ thể nhằm giảm lượng khí thải carbon và tăng cường các nguồn năng lượng tái tạo.

Chọn B.

Câu 5:

Furthermore, (22) __________, challenges remain in implementing projects in remote regions, where infrastructure is often lacking.

A. because the cooperation between Vietnam and these organizations has been largely successfully
B. although the cooperation between Vietnam and these organizations have been largely successful 
C. since the cooperation between Vietnam and these organizations has been largely successful 
D. while the cooperation between Vietnam and these organizations has been largely successful

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ

- Ngữ cảnh: Mệnh đề chính của câu đề cập đến các thách thức khi thực hiện dự án bên cạnh các điểm sáng trong việc hợp tác với các tổ chức quốc tế được đưa ra trước đó ® cần dùng liên từ mang ý nghĩa tương phản ® loại A, C

- Xét 2 đáp án còn lại:

 B. although the cooperation between Vietnam and these organizations have been largely successful: phù hợp về nghĩa nhưng sai ngữ pháp, chủ ngữ và động từ chưa hoà hợp. Trong mệnh đề này, động từ phải chia theo danh từ chính trong cụm danh từ chủ ngữ “the cooperation between Vietnam and these organizations” ® động từ chia theo “the cooperation” nên phải ở dạng số ít.

D. while the cooperation between Vietnam and these organizations has been largely successful: phù hợp về nghĩa và đúng ngữ pháp.

Dịch: Hơn nữa, trong khi sự hợp tác giữa Việt Nam và các tổ chức này đang thành công trên quy mô lớn nhưng vẫn còn nhiều thách thức trong việc triển khai các dự án ở vùng sâu vùng xa, nơi thường thiếu cơ sở hạ tầng.

Chọn D.

Bài hoàn chỉnh

Dịch bài đọc

Vietnam has been working closely with various international organizations to promote sustainable development and improve living conditions for its citizens.  These partnerships aim to tackle pressing issues such as climate change, poverty, and public health. One of the key organizations is the United Nations, which has been involved in several projects aimed at improving education and healthcare in rural areas. These initiatives will be supported by both local governments and international donors, ensuring that progress continues in the coming years. For example, the recent cooperation between the Vietnamese government and the World Bank focuses on environmental sustainability, with specific projects aimed at reducing carbon emission and enhancing renewable energy sources. In addition, such collaborations serve the purpose of creating stronger economic ties and fostering long-term stability in the region. Furthermore, while the cooperation between Vietnam and these organizations has been largely successful, challenges remain in implementing projects in remote regions, where infrastructure is often lacking. Therefore, it is crucial that both sides continue to work together to ensure effective and sustainable outcomes.

Việt Nam đang hợp tác chặt chẽ với nhiều tổ chức quốc tế để thúc đẩy phát triển bền vững và cải thiện điều kiện sống cho người dân. Những quan hệ đối tác này nhằm giải quyết các vấn đề cấp bách như biến đổi khí hậu, nghèo đói và sức khỏe cộng đồng. Một trong những tổ chức chủ chốt là Liên Hợp Quốc, tổ chức này đã tham gia vào một số dự án nhằm cải thiện giáo dục và chăm sóc sức khỏe ở khu vực nông thôn. Những sáng kiến ​​này sẽ được hỗ trợ bởi cả chính quyền địa phương và các nhà tài trợ quốc tế, đảm bảo rằng tiến trình sẽ tiếp tục diễn ra trong những năm tới. Ví dụ, sự hợp tác gần đây giữa chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới tập trung vào tính bền vững của môi trường, với các dự án cụ thể nhằm giảm lượng khí thải carbon và tăng cường các nguồn năng lượng tái tạo. Ngoài ra, những sự hợp tác như vậy còn phục vụ mục đích tạo ra các mối quan hệ kinh tế vững mạnh hơn và thúc đẩy sự ổn định lâu dài trong khu vực. Hơn nữa, trong khi sự hợp tác giữa Việt Nam và các tổ chức này đang thành công trên quy mô lớn nhưng vẫn còn nhiều thách thức trong việc triển khai các dự án ở vùng sâu vùng xa, nơi thường thiếu cơ sở hạ tầng. Vì vậy, điều quan trọng là cả hai bên phải tiếp tục hợp tác để đảm bảo đạt được kết quả hiệu quả và bền vững.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. [I]                            
B. [II]                          
C. [III]                     
D. [IV]

Lời giải

Câu sau đây phù hợp ở vị trí nào trong bài văn?

Vì công nghệ luôn hiện diện trong cuộc sống của chúng ta, các gia đình cần tìm được sự cân bằng hợp lý.

Xét vị trí [III]: [III] It is important to set clear rules for using devices, like having “no-tech” areas or times. ([III] Điều quan trọng là phải đặt ra các quy tắc rõ ràng trong việc sử dụng thiết bị, chẳng hạn như có khu vực hoặc thời gian “không công nghệ”.)

® Ta thấy các đoạn trên đã lần lượt nêu lợi ích và tác hại của công nghệ đối với cuộc sống gia đình, câu văn này lại đề xuất giải pháp khi sử dụng thiết bị công nghệ tại nhà. Câu trên mang ý nghĩa bao quát hơn nên đứng ở vị trí đầu đoạn văn là hợp lí nhất.

Chọn C.

Câu 2

A. Improved problem-solving abilities in workplace teams     
B. Reduced healthcare costs for society     
C. Enhanced economic growth in countries     
D. Greater freedom to pursue authentic interests

Lời giải

Lợi ích nào sau đây KHÔNG được đề cập như một lợi ích của bình đẳng giới?

A. Cải thiện khả năng giải quyết vấn đề trong nhóm tại nơi làm việc

B. Giảm chi phí chăm sóc sức khỏe cho xã hội

C. Tăng trưởng kinh tế ở các nước

D. Tự do hơn để theo đuổi những sở thích đích thực

Thông tin:

+ When we break down gender barriers, we create opportunities for everyone to pursue their authentic passions and aspirations. (Khi chúng ta phá bỏ rào cản về giới, chúng ta sẽ tạo cơ hội cho mọi người theo đuổi đam mê và khát vọng đích thực của mình.) ® Đáp án D

+ Studies have shown that gender-balanced teams are better at problem-solving and creative thinking. (Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng các đội nhóm có sự cân bằng giới tính sẽ giải quyết vấn đề tốt hơn và tư duy sáng tạo hơn.) ® Đáp án A

+ Countries with higher levels of gender equality typically experience stronger economic growth… (Các quốc gia có mức độ bình đẳng giới cao hơn thường có mức tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ hơn…) ® Đáp án C

Chọn B.

Câu 3

A. fulfilment                     

B. fulfilling                   
C. fulfilled     
D. fulfil

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. were discarded                      
B. are discarded                         
C. will be discarded                           
D. are being discarded

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. a-c-b                        
B. b-a-c                        
C. b-c-a                     
D. c-a-b

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. cultural meaningful exchange                            
B. meaningful cultural exchange                   
C. meaningful exchange cultural        
D. cultural exchange meaningful

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP