Câu hỏi:

12/12/2025 31 Lưu

Read the following passage about gender equality and mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

    Gender equality isn’t just about empowering women; it’s about liberating all members of society from restrictive traditional roles. When we break down gender barriers, we create opportunities for everyone to pursue their authentic passions and aspirations.

    In the workplace, dismantling gender stereotypes leads to more dynamic and innovative environments. Companies that embrace diversity in leadership positions consistently outperform their competitors. Studies have shown that gender-balanced teams are better at problem-solving and creative thinking.

    Education plays a crucial role in achieving gender equality. When education institutions challenge gender biases, they empower students to explore their interests freely, regardless of traditional gender expectations. For instance, more women are now entering STEM fields, while men are increasingly pursuing careers in nursing.

    The economic impact of gender equality extends far beyond individual households. Countries with higher levels of gender equality typically experience stronger economic growth and improved social stability, driving innovation for everyone’s benefits.

Which of the following is NOT mentioned as a benefit of gender equality?     

A. Improved problem-solving abilities in workplace teams     
B. Reduced healthcare costs for society     
C. Enhanced economic growth in countries     
D. Greater freedom to pursue authentic interests

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lợi ích nào sau đây KHÔNG được đề cập như một lợi ích của bình đẳng giới?

A. Cải thiện khả năng giải quyết vấn đề trong nhóm tại nơi làm việc

B. Giảm chi phí chăm sóc sức khỏe cho xã hội

C. Tăng trưởng kinh tế ở các nước

D. Tự do hơn để theo đuổi những sở thích đích thực

Thông tin:

+ When we break down gender barriers, we create opportunities for everyone to pursue their authentic passions and aspirations. (Khi chúng ta phá bỏ rào cản về giới, chúng ta sẽ tạo cơ hội cho mọi người theo đuổi đam mê và khát vọng đích thực của mình.) ® Đáp án D

+ Studies have shown that gender-balanced teams are better at problem-solving and creative thinking. (Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng các đội nhóm có sự cân bằng giới tính sẽ giải quyết vấn đề tốt hơn và tư duy sáng tạo hơn.) ® Đáp án A

+ Countries with higher levels of gender equality typically experience stronger economic growth… (Các quốc gia có mức độ bình đẳng giới cao hơn thường có mức tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ hơn…) ® Đáp án C

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word “liberating” in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to _____.     

A. enabling                   
B. empowering             
C. releasing     
D. restricting

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Từ “liberating” trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với từ nào?

- liberating /ˈlɪbəreɪt/ (v) = to free somebody from something that limits their control over and pleasure in their own life (Oxford): giải phóng

A. enabling /ɪˈneɪbl/ (v): cho phép, làm cho có thể

B. empowering /ɪmˈpaʊər/ (v): trao quyền (cho ai hành động)

C. releasing /rɪˈliːs/ (v): thả ra, giải phóng

D. restricting /rɪˈstrɪkt/ (v): hạn chế, giới hạn

® liberating >< restricting

Chọn D.

Câu 3:

The word “outperform” in paragraph 2 could be best replaced by _____.     

A. surpass                             
B. challenge         
C. recognize     
D. manage

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Từ “outperform” trong đoạn 2 có thể được thay thế bởi từ nào?

- outperform /ˌaʊtpəˈfɔːm/ (v) = to achieve better results than somebody/something (Oxford): làm tốt hơn

A. surpass /səˈpɑːs/ (v): hơn, vượt, trội hơn

B. challenge /ˈtʃælɪndʒ/ (n,v): thử thách, thách thức

C. recognize /ˈrekəɡnaɪz/ (v): công nhận, nhận ra

D. manage /ˈmænɪdʒ/ (v): quản lý, xoay xở

® outperform = surpass

Chọn A.

Câu 4:

The word “their” in paragraph 3 refers to _____.     

A. educational institutions                                  
B. gender bias     
C. students                                                        
D. traditional gender expectations

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Từ “their” trong đoạn 3 chỉ _____.

A. các cơ sở giáo dục                                       

B. thành kiến về giới

C. học sinh                           

D. kỳ vọng về giới tính truyền thống

Thông tin: When education institutions challenge gender biases, they empower students to explore their interests freely, regardless of traditional gender expectations. (Khi các cơ sở giáo dục thách thức những thành kiến ​​về giới, họ trao cho học sinh quyền tự do khám phá sở thích của mình, bất kể những kỳ vọng về giới tính truyền thống.)

Chọn C.

Câu 5:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

A. As countries focus on economic growth and social stability, they naturally develop better gender equality that leads to widespread innovation. 
B. Nations that prioritize innovation and technological advancement often experience improved gender equality and economic development. 
C. When social stability and economic progress align in countries, gender equality emerges as a driver of innovative solutions. 
D. When nations achieve greater gender equality, they tend to see enhanced economic growth and social stability that promotes innovations across society.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 4?

A. Khi các quốc gia tập trung vào tăng trưởng kinh tế và ổn định xã hội, họ tự nhiên sẽ phát triển bình đẳng giới tốt hơn, dẫn đến sự đổi mới rộng khắp.

B. Các quốc gia ưu tiên đổi mới và tiến bộ công nghệ thường có được sự cải thiện về bình đẳng giới và phát triển kinh tế.

 C. Khi ổn định xã hội và tiến bộ kinh tế song hành tại các quốc gia, bình đẳng giới sẽ xuất hiện như một động lực cho các giải pháp đổi mới.

 D. Khi các quốc gia đạt được bình đẳng giới cao hơn, họ có xu hướng thấy tăng trưởng kinh tế và ổn định xã hội được nâng cao, điều này thúc đẩy sự đổi mới trên toàn xã hội.

Câu gạch chân: Countries with higher levels of gender equality typically experience stronger economic growth and improved social stability, driving innovation for everyone’s benefits. (Các quốc gia có mức độ bình đẳng giới cao hơn thường có mức tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ hơn và ổn định xã hội được cải thiện, thúc đẩy đổi mới vì lợi ích của tất cả mọi người.)

Chọn D.

Câu 6:

Which of the following is TRUE according to the passage?

A. Gender equality contributes to both economic growth and social stability.     
B. Gender equality benefits only women in the workplace.     
C. Companies with gender-balanced teams show weaker problem-solving abilities.    
D. Traditional gender roles are essential for workplace innovation.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Theo văn bản, câu nào sau đây ĐÚNG?

A. Bình đẳng giới góp phần vào tăng trưởng kinh tế và ổn định xã hội.

 B. Bình đẳng giới chỉ mang lại lợi ích cho phụ nữ ở nơi làm việc.

 C. Các công ty sở hữu các đội nhóm có sự cân bằng giới tính có khả năng giải quyết vấn đề yếu hơn.

 D. Vai trò truyền thống theo giới tính là cần thiết cho sự đổi mới ở môi trường làm việc.

Thông tin: Countries with higher levels of gender equality typically experience stronger economic growth and improved social stability, driving innovation for everyone’s benefits. (Các quốc gia có mức độ bình đẳng giới cao hơn thường có mức tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ hơn và ổn định xã hội được cải thiện, thúc đẩy đổi mới vì lợi ích của tất cả mọi người.)

Chọn A.

Câu 7:

In which paragraph does the writer mention what contributes to companies’ success?     

A. Paragraph 1              
B. Paragraph 3              
C. Paragraph 2                     
D. Paragraph 4

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Trong đoạn nào tác giả đề cập đến điều góp phần vào thành công của các công ty?

Đoạn 2: Companies that embrace diversity in leadership positions consistently outperform their competitors. (Các công ty chấp nhận sự đa dạng ở các vị trí lãnh đạo luôn đạt được hiệu suất vượt trội hơn so với đối thủ cạnh tranh.)

Chọn C.

Câu 8:

In which paragraph does the writer mention traditional roles limit everyone in society?     

A. Paragraph 4              
B. Paragraph 1              
C. Paragraph 3                     
D. Paragraph 2

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến các vai trò truyền thống giới hạn mọi người trong xã hội?

Đoạn 1: Gender equality isn’t just about empowering women; it’s about liberating all members of society from restrictive traditional roles. (Bình đẳng giới không chỉ là trao quyền cho phụ nữ; đó là giải phóng tất cả các thành viên trong xã hội khỏi những vai trò truyền thống hạn chế.)

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Bình đẳng giới không chỉ là trao quyền cho phụ nữ; đó là giải phóng tất cả các thành viên trong xã hội khỏi những vai trò truyền thống hạn chế. Khi chúng ta phá bỏ rào cản về giới, chúng ta sẽ tạo cơ hội cho mọi người theo đuổi đam mê và khát vọng đích thực của mình.

Tại môi trường làm việc, việc xóa bỏ định kiến ​​về giới sẽ mang lại môi trường năng động và sáng tạo hơn. Các công ty chấp nhận sự đa dạng ở các vị trí lãnh đạo luôn đạt được hiệu suất vượt trội hơn so với đối thủ cạnh tranh. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng các đội nhóm có sự cân bằng giới tính sẽ giải quyết vấn đề tốt hơn và tư duy sáng tạo hơn.

Giáo dục đóng một vai trò quan trọng trong việc đạt được bình đẳng giới. Khi các cơ sở giáo dục thách thức những thành kiến ​​về giới, họ trao cho học sinh quyền tự do khám phá sở thích của mình, bất kể những kỳ vọng về giới tính truyền thống. Ví dụ, ngày càng nhiều phụ nữ tham gia vào các lĩnh vực STEM, trong khi nam giới càng theo đuổi nghề điều dưỡng.

Tác động kinh tế của bình đẳng giới vượt xa phạm vi hộ gia đình cá nhân. Các quốc gia có mức độ bình đẳng giới cao hơn thường có mức tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ hơn và ổn định xã hội được cải thiện, thúc đẩy đổi mới vì lợi ích của tất cả mọi người.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. [I]                            
B. [II]                          
C. [III]                     
D. [IV]

Lời giải

Câu sau đây phù hợp ở vị trí nào trong bài văn?

Vì công nghệ luôn hiện diện trong cuộc sống của chúng ta, các gia đình cần tìm được sự cân bằng hợp lý.

Xét vị trí [III]: [III] It is important to set clear rules for using devices, like having “no-tech” areas or times. ([III] Điều quan trọng là phải đặt ra các quy tắc rõ ràng trong việc sử dụng thiết bị, chẳng hạn như có khu vực hoặc thời gian “không công nghệ”.)

® Ta thấy các đoạn trên đã lần lượt nêu lợi ích và tác hại của công nghệ đối với cuộc sống gia đình, câu văn này lại đề xuất giải pháp khi sử dụng thiết bị công nghệ tại nhà. Câu trên mang ý nghĩa bao quát hơn nên đứng ở vị trí đầu đoạn văn là hợp lí nhất.

Chọn C.

Câu 2

A. fulfilment                     

B. fulfilling                   
C. fulfilled     
D. fulfil

Lời giải

Kiến thức về từ loại

A. fulfilment /fʊlˈfɪlmənt/ (n): sự hoàn thành, sự đáp ứng, sự có đủ (điều kiện)

B. fulfilling /fʊlˈfɪlɪŋ/ (adj): trọn vẹn, vừa ý

C. fulfilled /fʊlˈfɪld/ (adj): thoả mãn, mãn nguyện

D. fulfil /fʊlˈfɪl/ (v): hoàn thành, làm trọn (nhiệm vụ), đáp ứng

Ta có quy tắc tính từ bổ nghĩa đứng trước danh từ ® từ cần điền là một tính từ ® loại, A, D

* Phân biệt tính từ đuôi -ing và tính từ đuôi -ed:

- Adj-ing: chỉ bản chất, tính chất của người/ vật

- Adj-ed: chỉ cảm xúc, trạng thái của người

Dịch: Cuộc thi này mang đến trải nghiệm trọn vẹn

Chọn B.

Câu 3

A. were discarded                      
B. are discarded                         
C. will be discarded                           
D. are being discarded

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. These partnerships aim to tackle pressing issues such as climate change, poverty, and public health
B. These problems focus on dealing with challenging issues like health in the public, poverty and the change of climate
C. These collaborations play an important part in bringing changes for many people
D. These changes will help various fields in life such as climate change, poverty, and public health for many people

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. a-c-b                        
B. b-a-c                        
C. b-c-a                     
D. c-a-b

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. cultural meaningful exchange                            
B. meaningful cultural exchange                   
C. meaningful exchange cultural        
D. cultural exchange meaningful

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP