Câu hỏi:

15/12/2025 37 Lưu

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following statements.

Workplace gender equality is achieved when people are able to access and enjoy the same rewards, resources and opportunities regardless of their gender.

Australia, along with many countries worldwide, has made significant progress towards gender equality in recent decades, particularly in education, healthcare and female workforce participation. However, the gender gap in the Australian workplace is still prevalent. Specifically, women continue to earn less than men, are less likely to advance their careers as far as men, and accumulate less retirement or superannuation savings. At the same time, men have less access to family-friendly policies such as parental leave or flexible working arrangements than women.

The aim of gender equality in the workplace is to achieve broadly equal outcomes that are exactly the same for all. To achieve this requires:

- Workplace to provide equal payment for work of equal or comparable values.

- Removal of barriers to equal participation of women in the workforce.

- Equal access to all occupations and industries, including leadership roles, regardless of gender.

Achieving gender equality is important for workplaces not only because it is “fair” and “the right things to do”, but because it is also linked to a country’s overall economic performance.

When is the gender equality achieved in the workplace?

A. When people are able to have the same rewards regardless of their gender 
B. When people are able to have the same resources regardless of their gender 
C. When people are able to have the same opportunities regardless of their gender 
D. All the answers above

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Thông tin: “Workplace gender equality is achieved when people are able to access and enjoy the same rewards, resources and opportunities regardless of their gender.”

Dịch nghĩa: “Bình đẳng giới tại nơi làm việc đạt được khi mọi người có thể tiếp cận và tận hưởng những phần thưởng, nguồn lực và cơ hội như nhau bất kể giới tính của họ.”

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

In what fields has Australia made progress towards the gender equality? 

A. education                 
B. careers                
C. workplace      
D. retirement

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Thông tin: “…has made significant progress towards gender equality in recent decades, particularly in education, healthcare and female workforce participation.”

Dịch nghĩa: “…đã đạt được những tiến bộ đáng kể về bình đẳng giới trong những thập kỷ gần đây, đặc biệt là trong giáo dục, chăm sóc sức khỏe và sự tham gia của phụ nữ vào lực lượng lao động.”

Câu 3:

In what fields has the gender gap in Australia existed? 

A. education                
B. politics                 
C. healthcare     
D. workplace

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Thông tin: “However, the gender gap in the Australian workplace is still prevalent.”

Dịch nghĩa: “Tuy nhiên, khoảng cách giới tính tại nơi làm việc ở Úc vẫn còn phổ biến.”

Câu 4:

Which of the following is NOT true about the ways to guarantee the equality in the workplace?

A. Providing equal salaries for equal work 
B. Removing barriers preventing women from participating in the workplace 
C. Providing women with chances to play fair 
D. Providing chances to access all roles in all jobs

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Thông tin:

The aim of gender equality in the workplace is to achieve broadly equal outcomes that are exactly the same for all. To achieve this requires:

- Workplace to provide equal payment for work of equal or comparable values.

- Removal of barriers to equal participation of women in the workforce.

- Equal access to all occupations and industries, including leadership roles, regardless of gender.

Dịch nghĩa: Mục tiêu của bình đẳng giới tại nơi làm việc là đạt được những kết quả bình đẳng rộng rãi, hoàn toàn như nhau cho tất cả mọi người. Để đạt được điều này, cần:

- Nơi làm việc phải trả lương công bằng cho công việc có giá trị ngang bằng hoặc tương đương.

- Xóa bỏ rào cản đối với sự tham gia bình đẳng của phụ nữ vào lực lượng lao động.

- Cơ hội tiếp cận bình đẳng với tất cả các ngành nghề và lĩnh vực, bao gồm cả vai trò lãnh đạo, bất kể giới tính.

Câu 5:

What is the main idea of this passage? 

A. Aims of gender equality 
B. Importance of gender equality in the workplace 
C. Gender equality in the workplace 
D. Gender equality in Australia

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Thông tin: “Workplace gender equality is achieved when people are able to access and enjoy the same rewards, resources and opportunities regardless of their gender.”

Dịch nghĩa: Bình đẳng giới tại nơi làm việc đạt được khi mọi người có thể tiếp cận và tận hưởng những phần thưởng, nguồn lực và cơ hội như nhau bất kể giới tính của họ.

Dịch bài đọc:

Trong nhiều thập kỷ gần đây, Úc – cũng như nhiều quốc gia khác – đã đạt được nhiều tiến bộ về bình đẳng giới, nhất là trong giáo dục, y tế và việc phụ nữ tham gia lực lượng lao động. Tuy vậy, khoảng cách giới trong công việc vẫn còn tồn tại. Phụ nữ thường có thu nhập thấp hơn nam giới, ít cơ hội thăng tiến hơn và tích lũy ít tiền hưu trí hơn. Trong khi đó, nam giới lại khó tiếp cận hơn với các chính sách hỗ trợ gia đình như nghỉ phép dành cho cha mẹ hoặc làm việc linh hoạt.

Mục tiêu của bình đẳng giới tại nơi làm việc là tạo ra cơ hội và kết quả công bằng cho tất cả mọi người. Để làm được điều này, cần:

•     Trả lương công bằng cho những công việc có giá trị tương đương.

•     Xóa bỏ các rào cản khiến phụ nữ khó tham gia hoặc phát triển trong công việc.

•     Đảm bảo cơ hội bình đẳng cho tất cả các ngành nghề và vị trí, kể cả vai trò lãnh đạo, bất kể giới tính.

Thúc đẩy bình đẳng giới không chỉ vì đó là điều đúng đắn và công bằng, mà còn vì nó góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế chung của đất nước.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: equality

Gender equality (n phrase): bình đẳng giới

Dịch nghĩa: Bình đẳng giới mang lại cho phụ nữ nhiều cơ hội hơn trong mọi lĩnh vực.

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: Women keep temper as well as men.

Cấu trúc so sánh bằng: V + as + adv + as

Dịch nghĩa: Phụ nữ giữ bình tĩnh tốt hơn đàn ông.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. aptitude   

B. gift                    
C. ability                 
D. capacity

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. provide                     
B. promote                    
C. prevent     
D. predict 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

 Women may (A) be look down (B) on by men if (C) they stay at home and do not go to work (D).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP