She was talking to her friend and forgot everything around her. (Using participles)
_________________________________________________, she forgot everything around her.
She was talking to her friend and forgot everything around her. (Using participles)
_________________________________________________, she forgot everything around her.
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Talking to her friend
Dùng phân từ hiện tại “Talking” để thay cho mệnh đề phụ.
Dịch nghĩa: Đang nói chuyện với bạn, cô ấy quên hết mọi thứ xung quanh.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Since we watch the news every day we know what's going on in the world. (Using participles)
______________________________________________, we know what’s going on in the world.
Since we watch the news every day we know what's going on in the world. (Using participles)
______________________________________________, we know what’s going on in the world.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Watching the news every day
Dùng phân từ hiện tại “Watching” để thay cho mệnh đề phụ.
Dịch nghĩa: Xem tin tức hàng ngày, chúng tôi biết điều gì đang diễn ra trên thế giới.
Câu 3:
The man was sitting in the cafe. He was reading a paper. (Using participles)
The man ____________________________________________________________________
The man was sitting in the cafe. He was reading a paper. (Using participles)
The man ____________________________________________________________________
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: sitting in the cafe was reading a paper
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động => Ving
Dịch nghĩa: Người đàn ông đang ngồi trong quán cà phê đang đọc một tờ báo.
Câu 4:
The event is organised by our team and will surely be a great success. (Using participles)
______________________________________________, the event will surely be a great success.
The event is organised by our team and will surely be a great success. (Using participles)
______________________________________________, the event will surely be a great success.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Organised by our team
Dùng phân từ quá khứ “Organised” vì sự kiện là bị tổ chức bởi đội của chúng ta.
Dịch nghĩa: Được tổ chức bởi đội của chúng tôi, sự kiện chắc chắn sẽ thành công rực rỡ.
Câu 5:
The car was taken to the garage. It was repaired within an hour.
________________________________________________, the car was repaired within an hour.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Taken to the garage
Dùng phân từ quá khứ “Taken” để rút gọn mệnh đề.
Dịch nghĩa: Được đưa đến gara, chiếc xe đã được sửa xong trong vòng một giờ.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Should (not) + V: (không) nên làm gì
Dựa vào nghĩa sửa lại: should go => shouldn’t go
Dịch nghĩa:
Cô ấy nên đi ra ngoài vào tối muốn bởi vì nó nguy hiểm.
=> Cô ấy không nên đi ra ngoài vào tối muốn bởi vì nó nguy hiểm.
Câu 2
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Unhealthy ~ sick: không khỏe mạnh, ốm
Dịch nghĩa: Bạn sẽ trở nên không khỏe mạnh nếu ăn quá nhiều đồ ăn vặt.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. on
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.