Biểu đồ quạt dưới đây thể hiện chiều cao của 40 học sinh trong một lớp (đơn vị: cm):
Biểu đồ quạt dưới đây thể hiện chiều cao của 40 học sinh trong một lớp (đơn vị: cm):

Trung bình chiều cao các học sinh trong lớp là:
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là C
Phương pháp giải
Áp dụng công thức
Lời giải
Trung bình chiều cao các học sinh trong lớp là:
\(\overline x = 0,15.\frac{{145 + 155}}{2} + 0,3.\frac{{155 + 165}}{2} + 0,4.\frac{{165 + 175}}{2} + 0,15.\frac{{175 + 185}}{2} = 165,5\) (cm)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Trung vị chiều cao các học sinh trong lớp là bao nhiêu?
Đáp án đúng là A
Phương pháp giải
Áp dụng công thức
Lời giải
Cỡ mẫu là \(n = 40\). Gọi \({x_1},{x_2}, \ldots ,{x_{40}}\) là các giá trị của chiều cao của các học sinh được sắp xếp theo thứ tự không giảm. Khi đó, do hai giá trị \({x_{20}},{x_{21}}\) nằm trong nhóm \(\left[ {165;175} \right)\) nên nhóm này chứa trung vị. Khi đó, \(p = 3,{a_3} = 165,{a_4} = 175,{m_1} + {m_2} = 40\left( {15{\rm{\% }} + 30{\rm{\% }}} \right) = 18\).
Trung vị chiều cao các học sinh trong lớp là:
\({M_e} = {a_3} + \frac{{\frac{n}{2} - \left( {{m_1} + {m_2}} \right)}}{{{m_3}}}\left( {{a_4} - {a_3}} \right) = 165 + \frac{{20 - 18}}{{16}}\left( {175 - 165} \right) = 168,25\left( {{\rm{cm}}} \right)\)
Câu 3:
Phương sai chiều cao các học sinh trong lớp gần nhất với giá trị nào sau đây:
Đáp án đúng là B
Phương pháp giải
Áp dụng công thức tính trung bình mẫu, trung vị, phương sai cho mẫu số liệu ghép nhóm.
Lời giải
Sử dụng công thức tính phương sai ta được phương án B
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Tuyển tập 15 đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách Khoa Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội 2025 (Tập 1) ( 39.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 140.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là "128"
Phương pháp giải
Vẽ bảng biến thiên của hàm số cho từng trường hợp của \(m\).
Lời giải
Với \(m = 0\), hàm số \(f\left( x \right) = {x^2}\) không có giá trị nhỏ nhất trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).
Với \(m < 0\), có nên hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).
Với \(m > 0\), ta xét hàm số:
\(f'\left( x \right) = 2x - \frac{m}{{{x^2}}}\). Cho \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \frac{{2{x^3} - m}}{{{x^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{{\frac{m}{2}}}\)
Khi đó, vẽ bảng biến thiên, ta thấy hàm số đã cho đạt giá trị nhỏ nhất tại \(x = \sqrt[3]{{\frac{m}{2}}}\). Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số là \(f\left( {\sqrt[3]{{\frac{m}{2}}}} \right) = \sqrt[3]{{\frac{{{m^2}}}{4}}} + \sqrt[3]{{2{m^2}}} + m = m + \frac{3}{2}\sqrt[3]{{2{m^2}}}\)
Cho
\(m + \frac{3}{2}\sqrt[3]{{2{m^2}}} = 176 \Leftrightarrow 2.\frac{m}{2} + 3\sqrt[3]{{{{\left( {\frac{m}{2}} \right)}^2}}} = 176\)
\( \Leftrightarrow \left( {\sqrt[3]{{\frac{m}{2}}} - 4} \right)\left( {2{{\left( {\sqrt[3]{{\frac{m}{2}}}} \right)}^2} + 11\sqrt[3]{{\frac{m}{2}}} + 44} \right) = 0\)
\( \Leftrightarrow \sqrt[3]{{\frac{m}{2}}} = 4 \Leftrightarrow m = 128\)
Lời giải
Đáp án đúng là "117"
Phương pháp giải
Tìm công thức tổng quát của số tiền
Lời giải
Gọi \({u_n}\) là số tiền sau tháng thứ \(n,M\) là số tiền gửi vào hàng tháng, \(r\) là lãi suất hàng tháng.
Ta có công thức truy hồi như sau: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{u_0} = 0}\\{{u_{n + 1}} = \left( {{u_n} + M} \right).\left( {1 + r} \right)\forall n \in \mathbb{N}}\end{array}} \right.\)
Biến đổi công thức truy hồi trên:
\({u_{n + 1}} = \left( {{u_n} + M} \right)\left( {1 + r} \right)\)
\( \Leftrightarrow {u_{n + 1}} + \frac{{M\left( {1 + r} \right)}}{r} = \left( {1 + r} \right){u_n} + \frac{{M{{(1 + r)}^2}}}{r}\)
\( \Leftrightarrow {u_{n + 1}} + \frac{{M\left( {1 + r} \right)}}{r} = \left( {1 + r} \right)\left( {{u_n} + \frac{{M\left( {1 + r} \right)}}{r}} \right)\)
Đặt \({u_n} + \frac{{M\left( {1 + r} \right)}}{r} = {v_n}\), khi đó ta có
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{v_0} = \frac{{M\left( {1 + r} \right)}}{r}}\\{{v_{n + 1}} = \left( {1 + r} \right){v_n}}\end{array} \Rightarrow {v_n} = \frac{{M{{(1 + r)}^{n + 1}}}}{r}\forall n \in \mathbb{N}} \right.\)
Khi đó \({u_n} = {v_n} - \frac{{M\left( {1 + r} \right)}}{r} = \frac{{M\left( {{{(1 + r)}^{n + 1}} - \left( {1 + r} \right)} \right)}}{r}\)
Cho \(r = 0,8{\rm{\% }};M = 2000000;n = 48\), ta tính được \({u_{48}} \approx 117408000\) (đồng).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


