Câu hỏi:

26/12/2025 12 Lưu

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

When firefighters turn up to put out a fire, traditionally people expect them to be men. However, underneath the protective clothing, helmet and visor, there are more and more women. One such woman is Krystyna Krakowski. She became a firefighter in Florida in 2000, when there were very few women to work beside or guide her in the service. She is now not only successful but also recruiting more females into the profession. In September 2020, Ms. Krakowski was one of the five women at Palm Beach Gardens Fire Rescue who made department history by working an entire shift with no male colleagues. “We are capable of anything. Don’t let anything stop you,” Ms. Krakowski said. Women in the United States have a long history of fighting fires. During World War II, women fought fires while men fought overseas. At that time, some fire departments were staffed entirely by women. Nowadays, female firefighters account for 4% of professional firefighters nationwide. However, their numbers and influence in the ranks are on the rise. Being a firefighter is a challenging but rewarding job. Firefighters need to wear heavy equipment, use various tools and perform rescue operation. Therefore, they have to be quick thinkers, strong and courageous. They work 24-hour shifts and then get 48 hours off before they repeat the same routine. During their shifts, they respond to calls involving incidents like structure fires, car accidents, medical emergencies and traumatic injuries. They also provide fire safety education and other measures that can help communities prevent accidents or avoid injuries.

When Ms. Krakowski became a firefighter, __________.

A. there were few female colleagues
B. she didn’t have anyone beside her
C. nobody guided her
D. she recruited a lot of female firefighters

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Khi cô Krakowski trở thành một lính cứu hỏa …

A. có rất ít đồng nghiệp nữ

B. cô ấy không có ai bên cạnh

C. không có ai hướng dẫn cô ấy

D. cô ấy tuyển rất nhiều lính cứu hỏa nữ

Thông tin: She became a firefighter in Florida in 2000, when there were very few women to work beside or guide her in the service.

Dịch nghĩa: Cô trở thành lính cứu hỏa ở Florida vào năm 2000, khi có rất ít phụ nữ làm việc bên cạnh hoặc hướng dẫn cô trong công việc.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

What was the special event in Palm Beach Gardens Fire Rescue department in 2020?

A. She recruited a lot of female firefighters.
B. There were no male firefighters in the department.
C. There were five women working in the department.
D. There was an all-female fire rescue crew for the first time.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Sự kiện đặc biệt ở sở cứu hỏa Palm Beach Gardens năm 2020 là gì?

A. Cô ấy tuyển rất nhiều lính cứu hỏa nữ.

B. Không có lính cứu hỏa nam ở sở,

C. Có 5 phụ nữ làm việc trong sở.

D. Lần đầu tiên có một đội cứu hỏa toàn là nữ.

Thông tin: In September 2020, Ms. Krakowski was one of the five women at Palm Beach Gardens Fire Rescue who made department history by working an entire shift with no male colleagues.

Dịch nghĩa: Vào tháng 9 năm 2020, cô Krakowski là một trong năm phụ nữ tại Đội cứu hỏa Palm Beach Gardens đã làm nên lịch sử của bộ phận bằng cách làm việc cả ca mà không có đồng nghiệp nam.

Câu 3:

According to the passage, which of the following statement is TRUE?

A. Nowadays, there are more female firefighters than during World War II.
B. 4% of professional firefighters in Florida are women.
C. During World War II, women served as firefighters to replace male firefighters who joined the military.
D. Firefighters work on shifts that can last up to 48 hours.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Theo đoạn văn, khẳng định nào dưới đây là Đúng?

A. Ngày nay, ngày càng có nhiều lính cứu hỏa nữ hơn trong suốt Thế chiến thứ II.

B. 4% lính cứu hỏa ở Florida là phụ nữ.

C. Trong Thế chiến thứ hai, phụ nữ làm lính cứu hỏa thay cho nam lính cứu hỏa tham gia quân đội.

D. Lính cứu hỏa làm việc theo ca có thể kéo dài đến 48 giờ.

Thông tin:

Nowadays, female firefighters account for 4% of professional firefighters nationwide.

(Ngày nay, lính cứu hỏa nữ chiếm 4% lực lượng cứu hỏa chuyên nghiệp trên toàn quốc.) => B sai

During World War II, women fought fires while men fought overseas.

(Trong Thế chiến II, phụ nữ chiến đấu với đám cháy trong khi đàn ông chiến đấu ở nước ngoài.) => C sai

They work 24-hour shifts and then get 48 hours off before they repeat the same routine.

(Họ làm việc theo ca 24 giờ và sau đó nghỉ 48 giờ trước khi lặp lại công việc cũ.) => D đúng

Câu 4:

All of the following are requirements to become a firefighter EXCEPT __________.

A. have a good physical condition
B. be brave
C. be able to make decisions fast
D. be able to avoid injuries effectively

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Tất cả những điều sau đây là yêu cầu để trở thành lính cứu hỏa NGOẠI TRỪ __________.

A. có tình trạng thể chất tốt

B. dũng cảm

C. có khả năng đưa ra quyết định nhanh

D. có khả năng tránh việc bị thương hiệu quả

Thông tin: Therefore, they have to be quick thinkers, strong and courageous.

Dịch nghĩa: Do đó, họ phải là người suy nghĩ nhanh, mạnh mẽ và can đảm.

Câu 5:

One of the objectives of the fire service is __________

A. to encourage people to join the profession.
B. to stop fires from happening.
C. to show citizens how to perform operations.
D. to answer phone calls about traffic.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Một trong những mục tiêu của dịch vụ cứu hỏa là ________.

A. khuyến khích mọi người tham gia ngành nghề này

B. ngăn chặn đám cháy xảy ra

C. để chỉ cho công dân cách thực hiện các hoạt động

D. để trả lời các cuộc gọi điện thoại về giao thông

Thông tin: They also provide fire safety education and other measures that can help communities prevent accidents or avoid injuries.

Dịch nghĩa: Họ cũng cung cấp giáo dục an toàn cháy nổ và các biện pháp khác có thể giúp cộng đồng ngăn ngừa tai nạn hoặc tránh thương tích.

Dịch bài đọc:

Khi lính cứu hỏa đến dập lửa, mọi người thường mong đợi họ là đàn ông. Tuy nhiên, bên dưới lớp quần áo bảo hộ, mũ bảo hiểm và kính che mặt, ngày càng có nhiều phụ nữ. Một người phụ nữ như vậy là Krystyna Krakowski. Cô trở thành lính cứu hỏa ở Florida vào năm 2000, khi có rất ít phụ nữ làm việc bên cạnh hoặc hướng dẫn cô trong công việc. Bây giờ cô ấy không chỉ thành công mà còn tuyển thêm nhiều phụ nữ vào nghề này. Vào tháng 9 năm 2020, cô Krakowski là một trong năm phụ nữ tại Đội cứu hỏa Palm Beach Gardens đã làm nên lịch sử của bộ phận bằng cách làm việc cả ca mà không có đồng nghiệp nam. “Chúng tôi có khả năng làm bất cứ điều gì. Đừng để bất cứ điều gì ngăn cản bạn,” cô Krakowski nói. Phụ nữ ở Hoa Kỳ có lịch sử chữa cháy lâu đời. Trong Thế chiến II, phụ nữ chiến đấu với đám cháy trong khi đàn ông chiến đấu ở nước ngoài. Vào thời điểm đó, một số sở cứu hỏa được biên chế hoàn toàn bởi phụ nữ. Ngày nay, lính cứu hỏa nữ chiếm 4% lực lượng cứu hỏa chuyên nghiệp trên toàn quốc. Tuy nhiên, số lượng và ảnh hưởng của họ trong hàng ngũ đang gia tăng. Trở thành một lính cứu hỏa là một công việc đầy thử thách nhưng đáng giá. Lính cứu hỏa cần mặc trang bị nặng, sử dụng các công cụ khác nhau và thực hiện các hoạt động cứu hộ. Do đó, họ phải là người suy nghĩ nhanh, mạnh mẽ và can đảm. Họ làm việc theo ca 24 giờ và sau đó nghỉ 48 giờ trước khi lặp lại công việc cũ. Trong ca làm việc của mình, họ phản hồi các cuộc gọi liên quan đến các sự cố như cháy công trình, tai nạn xe hơi, cấp cứu y tế và chấn thương. Họ cũng cung cấp giáo dục an toàn cháy nổ và các biện pháp khác có thể giúp cộng đồng ngăn ngừa tai nạn hoặc tránh thương tích.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

fortunate (adj): may mắn

Cấu trúc so sánh hơn/ kém với tính từ dài:

- more fortunate: may mắn hơn

- less fortunate: kém may mắn hơn

Besides looking for perfect gifts for friends and family members, many people also think about those who are less fortunate.

Dịch nghĩa: Bên cạnh việc tìm kiếm những món quà hoàn hảo cho bạn bè và người thân trong gia đình, nhiều người cũng nghĩ đến những người kém may mắn nữa.

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: I asked Kate to take care of my cat when I was away.

take care of = look after: chăm sóc

I asked Kate to look after my cat when I was away.

(Tôi nhờ Kate chăm sóc con mèo của tôi khi tôi đi vắng.)

Câu 3

A. I’m studying for an exam. 
B. Nothing. I was asleep.
C. I talked to my dad. 
D. I’ve done my homework.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP