Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.
He started working as a volunteer at an animal shelter two months ago.
=> He has ______________________________________.
Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.
He started working as a volunteer at an animal shelter two months ago.
=> He has ______________________________________.Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 10 Bright có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: He has worked as a volunteer at an animal shelter for two months.
(Anh ấy đã làm tình nguyện viên tại một nơi trú ẩn động vật khoảng hai tháng rồi.)
Cấu trúc: S + started V-ing + thời gian + ago. = S + have/has + Ved/3 + for + thời gian.
He started working as a volunteer at an animal shelter two months ago.
(Anh ấy bắt đầu làm tình nguyện viên tại một trại tạm trú cho động vật cách đây hai tháng.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Having a part-time job will make you more financially independent.
=> If you _______________________________________.
Having a part-time job will make you more financially independent.
=> If you _______________________________________.Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: If you have a part-time job, you will be more financially independent.
(Nếu bạn có một công việc bán thời gian, bạn sẽ độc lập hơn về tài chính.)
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều giả định có thể xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will + động từ nguyên thể.
Having a part-time job will make you more financially independent.
(Có một công việc bán thời gian sẽ giúp bạn độc lập hơn về tài chính.)
Câu 3:
Carol was skiing in Switzerland. She met her old friend, Tim.
=> While _______________________________________.
Carol was skiing in Switzerland. She met her old friend, Tim.
=> While _______________________________________.
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: While Carol was skiing in Switzerland, she met her old friend, Tim.
(Trong khi Carol đang trượt tuyết ở Thụy Sĩ, cô ấy đã gặp người bạn cũ của mình, Tim.)
Cấu trúc: While + S1 + was/ were V-ing, S2 + Ved/V2 => để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ (QKTD) thì hành động khác chen ngang (QKĐ).
Carol was skiing in Switzerland. She met her old friend, Tim.
(Carol đang trượt tuyết ở Thụy Sĩ. Cô gặp lại người bạn cũ của mình, Tim.)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. never
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
A. never: không bao giờ
B. still: vẫn
C. already: rồi
D. yet: nhưng
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + already + Ved/V3
I have just come here for two days but I have (21) already done so many things.
Dịch nghĩa: Tôi mới đến đây hai ngày mà đã làm được bao nhiêu việc rồi.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: interesting
Sau động từ “is” cần tính từ để miêu tả tính chất của danh từ chỉ sự vật “playing music”.
interest (n): sự thích thú
interesting (adj): thú vị
Michael thinks playing music is interesting.
Dịch nghĩa: Michael nghĩ chơi nhạc rất thú vị.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.