Câu hỏi:

27/12/2025 39 Lưu

Read the following passage about great jobs and choose the correct answer to each of the questions.

Some people love working so much that it doesn't feel like work. But most people are not so lucky. They need money to live, so they need a job. However, they don't love their work, and they feel unhappy. And because they are unhappy, they may not work hard. Luckily, some people and companies are trying to improve things.

Dan Price is the CEO of a company based in Seattle. In 2015, he raised the salaries of all of his workers to $70,000 a year, much higher than the average income in the United States. To pay for this, he cut his own salary to the same amount. Interestingly, according to a study by Princeton University in 2010 about salaries, people who make around $75,000 each year are happier and feel more satisfaction than those who make less or more money. Since Price made his decision, his workers have been happier and his company has been more thriving.

Money is one reason why some workers are unhappy with their jobs. Another reason is working too many hours. Perpetual Guardian, a company based in New Zealand, wanted staff to have a better work- life balance. The company came up with a plan. Its staff were paid for five days, but they only had to work four days each week. Not surprisingly, workers were happier and more satisfied.

Many studies show that people who do things are happier than people who buy things. For example, going on a road trip or learning to play the guitar is better than buying a car or guitar. The famous company Airbnb wants its staff to have great experiences. Workers get $2,000 each year to stay at Airbnb properties anywhere in the world. As a result, many people who work at Airbnb love their jobs.

What is implied in paragraph 1?

A. The number of people who cannot find joy in their work is low.
B. Job dissatisfaction can lead to low motivation and productivity.
C. Efforts to enhance job satisfaction haven't been made by small firms.
D. Everyone tries to work hard for financial reasons rather than fulfilment.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Đọc hiểu

Đoạn 1 ngụ ý điều gì?

A. Số người không tìm thấy niềm vui trong công việc của mình rất ít.

B. Sự không hài lòng trong công việc có thể dẫn đến động lực và năng suất thấp.

C. Các doanh nghiệp nhỏ chưa thực hiện được nỗ lực nhằm nâng cao sự hài lòng trong công việc.

D. Mọi người đều cố gắng làm việc chăm chỉ vì lý do tài chính hơn là vì mục đích thỏa mãn.

Thông tin: Some people love working so much that it doesn't feel like work. But most people are not so lucky. They need money to live, so they need a job. However, they don't love their work, and they feel unhappy. And because they are unhappy, they may not work hard. Luckily, some people and companies are trying to improve things.

Dịch nghĩa: Một số người thích làm việc đến mức không có cảm giác như đang làm việc. Nhưng hầu hết mọi người không may mắn như vậy. Họ cần tiền để sống nên họ cần việc làm. Tuy nhiên, họ không yêu thích công việc của mình và cảm thấy không vui. Và bởi vì họ không hạnh phúc nên họ có thể không làm việc chăm chỉ. May mắn thay, một số người và công ty đang cố gắng cải thiện mọi thứ.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

The word thriving in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to __________.

A. temporary
B. developing
C. unsuccessful
D. healthy

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “thriving” ở đoạn 2 có nghĩa trái ngược với __________.

A. tạm thời

B. đang phát triển

C. không thành công

D. khỏe mạnh

thriving: phát triển mạnh >< unsuccessful: không thành công

Thông tin: Since Price made his decision, his workers have been happier and his company has been more thriving.

Dịch nghĩa: Kể từ khi Price đưa ra quyết định của mình, công nhân của anh ấy đã hạnh phúc hơn và công ty của anh ấy phát triển mạnh mẽ hơn.

Câu 3:

The phrase came up with in paragraph 3 can be best replaced by ___________.

A. recognised
B. discovered
C. abandoned
D. assessed

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Đọc hiểu

Cụm từ “came up with” ở đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng ___________.

A. được công nhận

B. được phát hiện

C. bị bỏ rơi

D. được đánh giá

came up with: nảy ra (ý tưởng)

Thông tin: The company came up with a plan.

Dịch nghĩa: Công ty đã đưa ra một kế hoạch.

Câu 4:

The word they in paragraph 3 refers to ___________.

A. days
B. jobs
C. hours
D. staff

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Kiến thức: Đọc hiểu

Từ “they” ở đoạn 3 đề cập đến ___________.

A. ngày

B. công việc

C. giờ

D. nhân viên

Thông tin: Its staff were paid for five days, but they only had to work four days each week. Not

surprisingly, workers were happier and more satisfied.

Dịch nghĩa: Nhân viên của công ty được trả lương 5 ngày nhưng họ chỉ phải làm việc 4 ngày mỗi tuần. Không có gì ngạc nhiên khi người lao động hạnh phúc hơn và hài lòng hơn.

Câu 5:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?

A. Research suggests that people who engage in experiences tend to be happier than those who purchase material goods.
B. Many studies indicate that individuals who own too many items feel lower happiness than those who focus on items themselves.
C. Studies show that people who prioritise buying goods report higher happiness levels than those who do activities.
D. Research claims that spending money on experiences leads to greater satisfaction than spending it on buying items.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: A

Kiến thức: Đọc hiểu

Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân ở đoạn 4?

A. Nghiên cứu cho thấy những người tham gia trải nghiệm có xu hướng hạnh phúc hơn những người mua hàng hóa vật chất.

B. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng những người sở hữu quá nhiều đồ vật sẽ cảm thấy kém hạnh phúc hơn những người chỉ tập trung vào đồ vật đó.

C. Các nghiên cứu cho thấy những người ưu tiên mua hàng có mức độ hạnh phúc cao hơn những người thực hiện các hoạt động.

D. Nghiên cứu khẳng định rằng việc chi tiền cho trải nghiệm sẽ mang lại sự hài lòng cao hơn so với việc chi tiền để mua đồ.

Thông tin: Many studies show that people who do things are happier than people who buy things.

Dịch nghĩa: Nhiều nghiên cứu cho thấy những người làm việc thì hạnh phúc hơn những người mua đồ.

Câu 6:

Which of the following is TRUE according to the passage?

A. Employees at Perpetual Guardian previously had a very poor work-life balance.
B. Workers at Airbnb can stay at Airbnb properties with a small annual fee.
C. There has been a rise of $70,000 in the annual salaries of Dan Price's staff.
D. Job dissatisfaction can be derived from long working hours and financial reasons.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Kiến thức: Đọc hiểu

Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?

A. Nhân viên tại Perpetual Guardian trước đây có sự cân bằng rất kém giữa công việc và cuộc sống.

B. Người lao động tại Airbnb có thể ở tại các cơ sở kinh doanh của Airbnb với một khoản phí nhỏ hàng năm.

C. Lương hàng năm của nhân viên Dan Price đã tăng thêm 70.000 USD.

D. Sự không hài lòng trong công việc có thể xuất phát từ thời gian làm việc dài và lý do tài chính.

Thông tin: Money is one reason why some workers are unhappy with their jobs. Another reason is working too many hours.

Dịch nghĩa: Tiền là một lý do tại sao một số công nhân không hài lòng với công việc của họ. Một lý do khác là làm việc quá nhiều giờ.

Câu 7:

In which paragraph does the writer mention a contrast relationship? 

A. Paragraph 1 
B. Paragraph 2 
C. Paragraph 3 
D. Paragraph 4

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: D

Kiến thức: Đọc hiểu

Đoạn văn nào tác giả đề cập đến mối quan hệ tương phản?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

Thông tin: Many studies show that people who do things are happier than people who buy things.

Dịch nghĩa: Nhiều nghiên cứu cho thấy những người làm việc thì hạnh phúc hơn những người mua đồ.

Câu 8:

In which paragraph does the writer discuss an initiative to reduce the number of workdays without affecting pay?

A. Paragraph 1
B. Paragraph 2
C. Paragraph 3
D. Paragraph 4

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Kiến thức: Đọc hiểu

Trong đoạn văn nào tác giả thảo luận về sáng kiến giảm số ngày làm việc mà không ảnh hưởng đến tiền lương?

A. Đoạn 1

B. Đoạn 2

C. Đoạn 3

D. Đoạn 4

Thông tin: Its staff were paid for five days, but they only had to work four days each week. Not

surprisingly, workers were happier and more satisfied.

Dịch nghĩa: Nhân viên của công ty được trả lương 5 ngày nhưng họ chỉ phải làm việc 4 ngày mỗi tuần. Không có gì ngạc nhiên khi người lao động hạnh phúc hơn và hài lòng hơn.

Dịch bài đọc:

Một số người thích làm việc đến mức không có cảm giác như đang làm việc. Nhưng hầu hết mọi người không may mắn như vậy. Họ cần tiền để sống nên họ cần việc làm. Tuy nhiên, họ không yêu thích công việc của mình và cảm thấy không vui. Và bởi vì họ không hạnh phúc nên họ có thể không làm việc chăm chỉ. May mắn thay, một số người và công ty đang cố gắng cải thiện mọi thứ.

Dan Price là Giám đốc điều hành của một công ty có trụ sở tại Seattle. Năm 2015, ông tăng lương cho tất cả công nhân của mình lên 70.000 USD/năm, cao hơn nhiều so với thu nhập trung bình ở Mỹ. Để trả cho việc này, anh ấy đã cắt giảm lương của chính mình xuống mức tương tự. Điều thú vị là, theo một nghiên cứu của Đại học Princeton năm 2010 về tiền lương, những người kiếm được khoảng 75.000 USD mỗi năm lại hạnh phúc hơn và cảm thấy hài lòng hơn những người kiếm được ít hoặc nhiều tiền hơn. Kể từ khi Price đưa ra quyết định của mình, công nhân của anh ấy đã hạnh phúc hơn và công ty của anh ấy phát triển mạnh mẽ hơn.

Tiền là một lý do tại sao một số công nhân không hài lòng với công việc của họ. Một lý do khác là làm việc quá nhiều giờ. Perpetual Guardian, một công ty có trụ sở tại New Zealand, muốn nhân viên có sự cân bằng tốt hơn giữa công việc và cuộc sống. Công ty đã đưa ra một kế hoạch. Nhân viên của công ty được trả lương 5 ngày nhưng họ chỉ phải làm việc 4 ngày mỗi tuần. Không có gì ngạc nhiên khi người lao động hạnh phúc hơn và hài lòng hơn.

Nhiều nghiên cứu cho thấy những người làm việc thì hạnh phúc hơn những người mua đồ. Ví dụ, đi du lịch hoặc học chơi ghi-ta sẽ tốt hơn là mua một chiếc ô tô hoặc ghi-ta. Công ty nổi tiếng Airbnb muốn nhân viên của mình có những trải nghiệm tuyệt vời. Công nhân nhận được 2.000 USD mỗi năm để ở tại các cơ sở kinh doanh của Airbnb ở bất kỳ đâu trên thế giới. Kết quả là rất nhiều người làm việc tại Airbnb yêu thích công việc của mình.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Bài nghe 1

Josh: Hey, Vivian, how did your media studies lecture go yesterday?

Vivian: Hi Josh, it was quite fascinating actually. The topic was the role of media in society.

Josh: That's my favorite topic. Did you learn about the most important media types?

Vivian: To some extent, there were various perspectives, but I have my own viewpoints. Personally, I believe that digital media, broadcast media and print media are all important.

Josh: What's your reasoning behind that?

Vivian: Well, the ones I mentioned are the types of mass media, which means they allow us to communicate with large audiences simultaneously. In a modern society, this is essential.

Josh: I couldn't agree with you more. There are times when vital information needs to reach everyone quickly, so you'd say digital media aren't the most important.

Vivian: Not exactly. I'd say broadcast media like TV and radio should be number 1. They offer a swift and reliable means of reaching everyone. Digital media are speedy and convenient since you can access and distribute information anywhere, anytime. But it demands more effort and time to check the truth.

Josh: In that case, you'd consider print media the least important among the three.

Vivian: Absolutely. While print media such as newspapers can serve as valuable information sources, it takes the most time to produce, making them less practical compared to the others.

Josh: I see your point now.

Dịch nghĩa:

Josh: Chào Vivian, buổi học về truyền thông của cậu hôm qua thế nào?

Vivian: Chào Josh, thật sự rất thú vị. Chủ đề là vai trò của truyền thông trong xã hội.

Josh: Đó là chủ đề yêu thích của tớ. Các cậu có tìm hiểu về các loại hình truyền thông quan trọng nhất không?

Vivian: Ở một mức độ nào đó, có nhiều góc nhìn khác nhau, nhưng tớ có quan điểm riêng. Cá nhân tớ nghĩ rằng truyền thông kỹ thuật số, truyền thông phát sóng và truyền thông in ấn đều quan trọng.

Josh: Tại sao cậu lại nghĩ như vậy?

Vivian: Những loại hình mà tớ nhắc đến là các loại truyền thông đại chúng, nghĩa là chúng cho phép chúng ta giao tiếp với một lượng lớn khán giả cùng lúc. Trong xã hội hiện đại, điều này rất cần thiết.

Josh: Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu. Có những lúc thông tin quan trọng cần được truyền đạt nhanh chóng đến mọi người, vậy cậu sẽ nói rằng truyền thông kỹ thuật số không phải quan trọng nhất?

Vivian: Không hẳn. Tớ nghĩ rằng truyền thông phát sóng như TV và radio nên được xếp hạng nhất. Chúng cung cấp một cách truyền tải nhanh chóng và đáng tin cậy để tiếp cận mọi người. Truyền thông kỹ thuật số thì nhanh chóng và tiện lợi vì cậu có thể truy cập và phân phối thông tin mọi lúc, mọi nơi. Nhưng nó đòi hỏi nhiều nỗ lực và thời gian hơn để kiểm tra tính chính xác.

Josh: Vậy trong trường hợp đó, cậu sẽ coi truyền thông in ấn là ít quan trọng nhất trong ba loại?

Vivian: Chính xác. Mặc dù truyền thông in ấn như báo chí có thể là nguồn thông tin có giá trị, nhưng chúng mất nhiều thời gian để sản xuất, khiến chúng kém thực tế hơn so với các loại khác.

Josh: Giờ thì tớ hiểu ý của cậu rồi.

1.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: True

Kiến thức: Nghe hiểu

Josh is interested in the topic of the role of media in society.

(Josh quan tâm đến chủ đề về vai trò của truyền thông trong xã hội.)

Thông tin: The topic was the role of media in society - That's my favorite topic

Dịch nghĩa: Chủ đề là vai trò của truyền thông trong xã hội - Đó là chủ đề tôi yêu thích.

Câu 2

A but they have enabled the spreading of information
B because they have enabled the spreading of information
C or they have enabled the spreading of information
D although they have enabled the spreading of information

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: B

Kiến thức: Hoàn thành câu

A. but they have enabled the spreading of information

(nhưng chúng đã cho phép truyền bá thông tin)

B. because they have enabled the spreading of information

(vì chúng đã tạo điều kiện cho việc truyền bá thông tin)

C. or they have enabled the spreading of information

(hoặc chúng đã tạo điều kiện cho việc truyền bá thông tin)

D. although they have enabled the spreading of information

(mặc dù chúng đã tạo điều kiện cho việc truyền bá thông tin)

Digital media and social media have become crucial aspects of modern communication because they have enabled the spreading of information for the past decades.

Dịch nghĩa: Phương tiện truyền thông kỹ thuật số và phương tiện truyền thông xã hội đã trở thành những khía cạnh quan trọng của truyền thông hiện đại vì chúng đã tạo điều kiện cho việc truyền bá thông tin trong nhiều thập kỷ qua.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. phones and tablets 
B. computer software 
C. computers and phones

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP