The last time we saw her was on Christmas day.
We haven‟t .............................................................................................................................
The last time we saw her was on Christmas day.
We haven‟t .............................................................................................................................Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: We haven’t seen her since Christmas day.
“The last time … was …” → chuyển thành “We haven’t … since …”
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã không gặp cô ấy kể từ ngày Giáng Sinh.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
I haven‟t eaten this kind of food before.
This is ....................................................................................................................................
I haven‟t eaten this kind of food before.
This is ....................................................................................................................................Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: This is the first time I have eaten this kind of food.
“I haven’t … before” (tôi chưa từng... trước đó) → dùng cấu trúc “This is the first time …” (đây là lần đầu tiên...)
Dịch nghĩa: Đây là lần đầu tiên tôi ăn loại thức ăn này.
Câu 3:
It started raining an hour ago.
It has ......................................................................................................................................
It started raining an hour ago.
It has ......................................................................................................................................
Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: It has rained for an hour.
Started + to V/Ving (bắt đầu) => have/has + Vp2 for/since...
Dịch nghĩa: Trời đã mưa được một giờ.
Câu 4:
We haven‟t visited my grandfather for two months.
The last time ...........................................................................................................................
We haven‟t visited my grandfather for two months.
The last time ...........................................................................................................................Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: The last time we visited my grandfather was two months ago.
“We haven’t … for …” (chúng tôi chưa...được (bao lâu) rồi)→ đổi thành “The last time … was … ago” (lần cuối...là vào...trước)
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng chúng tôi thăm ông tôi là cách đây hai tháng.
Câu 5:
I have studied English for three years.
I began ...................................................................................................................................
I have studied English for three years.
I began ...................................................................................................................................Đáp án:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: I began to study/studying English three years ago.
have/has + Vp2 for/since... => began + to V/Ving (bắt đầu)
Dịch nghĩa: Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây ba năm.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: team
Team sports and individual sports: thể thao đồng đội và thể thao cá nhân
Dịch nghĩa: Có hai loại hình thể thao chính: (1) thể thao đồng đội và thể thao cá nhân.
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Football seems to be the most popular game in England.
Seem to Vinf: có vẻ
So sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj
Dịch nghĩa: Bóng đá dường như là môn thể thao phổ biến nhất ở nước Anh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.