Câu hỏi:

19/03/2020 3,861 Lưu

Một gen có tổng số 105 chu kì xoắn. Gen nhân đôi 3 lần, số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong quá trình nhân đôi là:

A. 6294.

B. 14700.

C. 2098.

D. 14686.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D.

Khi nhân đôi, các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào liên kết với nhau bằng liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị để tạo nên mạch mới của phân tử ADN. Liên kết hóa trị được hình thành giữa nuclêôtit này với nuclêôtit kế tiếp. Do vậy, tổng số liên kết hóa trị bằng tổng số nuclêôtit của ADN trừ 2.

- Gen này có tổng số nuclêôtit:

105 × 20 = 2100.

- Gen này có tổng số liên kết cộng hóa trị:

2100 – 2 = 2098 liên kết.

- Khi gen nhân đôi 3 lần thì số liên kết cộng hóa trị được hình thành:

 2098 × (23 – 1) = 2098 × 7 = 14686 (liên kết).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án C.

- Mỗi chu kì tim có 3 pha là pha tâm nhĩ co (0,1s), pha tâm thất co (0,3s) và pha giãn chung (0,4s). Như vậy, thời gian co tim là 0,4 giây chiếm tỉ lệ 50% tổng thời gian của một chu kì tim.

- Một người có tuổi đời 40 năm thì thời gian làm việc của tim là:

40 × 50% = 20 năm.

Lời giải

Đáp án D.

Có 2 phát biểu đúng, đó là (2) và (5).

Hình thành hạt phấn gồm 2 giai đoạn:

- Tế bào mẹ hạt phấn (2n) trong bao phấn giảm phân tạo thành 4 tế bào (n).

- Mỗi tế bào (n) nguyên phân tạo thành hạt phấn gồm 2 tế bào (n): 1 tế bào sinh dưỡng, 1 tế bào sinh sản.

Như vậy từ 1 tế bào mẹ hạt phấn tạo được 4 hạt phấn.

Hình thành túi phôi gồm 2 giai đoạn:

- 1 tế bào (2n) giảm phân tạo thành 4 tế bào (n).

- 3 tế bào tiêu biến; 1 tế bào nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo túi phôi.

Túi phôi gồm 8 nhân: 1 nhân trứng (n); 2 nhân cực (2n); 2 tế bào kèm và 3 tế bào đối cực.

Như vậy từ 1 tế bào mẹ 2n trong noãn tạo được 1 túi phôi.

Hạt phấn được gọi là thể giao tử đực; túi phôi được gọi là thể giao tử cái.

Câu 3

A. Prôtein.

B. Tinh bột chín.

C. Lipit.

D. Tinh bột sống.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.

B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.

C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.

D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Đột biến cấu trúc NST.

B. Đột biến gen.

C. Đột biến số lượng NST.

D. Hoán vị gen.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy.

B. Hợp nhất nhân giao tử đực và nhân tế bào trứng.

C. Vận chuyển hạt phấn từ nhụy đến núm nhị.

D. Hợp nhất giữa nhị và nhụy.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Vùng dưới đồi.

B. Nang trứng.

C. Tuyến yên.

D. Thể vàng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP