Xét các đặc điểm sau:
(1) Bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng.
(2) Tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau.
(3) Không có khả năng sinh sản hữu tính (bị bất thụ).
(4) Hàm lượng ADN ở trong tế bào sinh dưỡng tăng lên so với dạng lưỡng bội.
Thể đột biến dị đa bội có bao nhiêu đặc điểm?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án C.
Thể dị đa bội được hình thành do quá trình lai xa kèm theo đa bội hóa nên cơ thể dị đa bội có bộ NST tồn tại theo từng cặp tương đồng (1), tế bào sinh dưỡng mang bộ NST lưỡng bội của hai loài (2), có khả năng sinh sản hữu tính bình thường, có hàm lượng ADN tăng lên so với dạng lưỡng bội bình thường (4).
→ Có 3 đặc điểm là (1), (2) và (4).
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. 5 năm.
B. 10 năm.
C. 20 năm.
D. 40 năm.
Lời giải
Đáp án C.
- Mỗi chu kì tim có 3 pha là pha tâm nhĩ co (0,1s), pha tâm thất co (0,3s) và pha giãn chung (0,4s). Như vậy, thời gian co tim là 0,4 giây chiếm tỉ lệ 50% tổng thời gian của một chu kì tim.
- Một người có tuổi đời 40 năm thì thời gian làm việc của tim là:
40 × 50% = 20 năm.
Lời giải
Đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (2) và (5).
Hình thành hạt phấn gồm 2 giai đoạn:
- Tế bào mẹ hạt phấn (2n) trong bao phấn giảm phân tạo thành 4 tế bào (n).
- Mỗi tế bào (n) nguyên phân tạo thành hạt phấn gồm 2 tế bào (n): 1 tế bào sinh dưỡng, 1 tế bào sinh sản.
Như vậy từ 1 tế bào mẹ hạt phấn tạo được 4 hạt phấn.
Hình thành túi phôi gồm 2 giai đoạn:
- 1 tế bào (2n) giảm phân tạo thành 4 tế bào (n).
- 3 tế bào tiêu biến; 1 tế bào nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo túi phôi.
Túi phôi gồm 8 nhân: 1 nhân trứng (n); 2 nhân cực (2n); 2 tế bào kèm và 3 tế bào đối cực.
Như vậy từ 1 tế bào mẹ 2n trong noãn tạo được 1 túi phôi.
Hạt phấn được gọi là thể giao tử đực; túi phôi được gọi là thể giao tử cái.
Câu 3
A. Prôtein.
B. Tinh bột chín.
C. Lipit.
D. Tinh bột sống.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Đột biến cấu trúc NST.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến số lượng NST.
D. Hoán vị gen.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy.
B. Hợp nhất nhân giao tử đực và nhân tế bào trứng.
C. Vận chuyển hạt phấn từ nhụy đến núm nhị.
D. Hợp nhất giữa nhị và nhụy.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Vùng dưới đồi.
B. Nang trứng.
C. Tuyến yên.
D. Thể vàng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.