Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lí thuyết loại cá thể đực mắt đỏ ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 18,75%.
B. 12,5%.
C. 6,25%.
D. 37,5%.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án B.
Ở phép lai phân tích con đực F1, ta thấy:
- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là:
mắt đỏ : mắt trắng = 25% : (25%+50%) = 1 : 3
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Mặt khác, tất cả các con đực đều có mắt trắng còn ở giới cái thì có cả mắt đỏ và mắt trắng.
→ Tính trạng liên kết giới tính và gen nằm trên NST giới tính X.
Quy ước gen:
A-B- quy định kiểu hình mắt đỏ.
A-bb, aaB-, aabb quy định kiểu hình mắt trắng
- Vì trong tương tác bổ sung loại hai kiểu hình, vai trò của gen A và B là ngang nhau, do đó cặp gen Aa hay Bb nằm trên cặp NST X đều cho kết quả đúng.
- Sơ đồ lai: XAXABB x XaYbb.
Đực F1 có kiểu gen XAY Bb, cái F1 có kiểu gen XAXa Bb.
Cái F1 lai phân tích:
→ Cá thể đực mắt đỏ có kiểu gen XAYB- chiếm tỉ lệ:
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. 5 năm.
B. 10 năm.
C. 20 năm.
D. 40 năm.
Lời giải
Đáp án C.
- Mỗi chu kì tim có 3 pha là pha tâm nhĩ co (0,1s), pha tâm thất co (0,3s) và pha giãn chung (0,4s). Như vậy, thời gian co tim là 0,4 giây chiếm tỉ lệ 50% tổng thời gian của một chu kì tim.
- Một người có tuổi đời 40 năm thì thời gian làm việc của tim là:
40 × 50% = 20 năm.
Lời giải
Đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (2) và (5).
Hình thành hạt phấn gồm 2 giai đoạn:
- Tế bào mẹ hạt phấn (2n) trong bao phấn giảm phân tạo thành 4 tế bào (n).
- Mỗi tế bào (n) nguyên phân tạo thành hạt phấn gồm 2 tế bào (n): 1 tế bào sinh dưỡng, 1 tế bào sinh sản.
Như vậy từ 1 tế bào mẹ hạt phấn tạo được 4 hạt phấn.
Hình thành túi phôi gồm 2 giai đoạn:
- 1 tế bào (2n) giảm phân tạo thành 4 tế bào (n).
- 3 tế bào tiêu biến; 1 tế bào nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo túi phôi.
Túi phôi gồm 8 nhân: 1 nhân trứng (n); 2 nhân cực (2n); 2 tế bào kèm và 3 tế bào đối cực.
Như vậy từ 1 tế bào mẹ 2n trong noãn tạo được 1 túi phôi.
Hạt phấn được gọi là thể giao tử đực; túi phôi được gọi là thể giao tử cái.
Câu 3
A. Prôtein.
B. Tinh bột chín.
C. Lipit.
D. Tinh bột sống.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.
B. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.
C. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Đột biến cấu trúc NST.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến số lượng NST.
D. Hoán vị gen.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy.
B. Hợp nhất nhân giao tử đực và nhân tế bào trứng.
C. Vận chuyển hạt phấn từ nhụy đến núm nhị.
D. Hợp nhất giữa nhị và nhụy.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. Vùng dưới đồi.
B. Nang trứng.
C. Tuyến yên.
D. Thể vàng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.