Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
You are in this mess right now. You didn’t listen to me in the first place.
A. If you listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.
B. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.
C. If you listen to my advice in the first place, you will not be in this mess right now.
D. If you had listened to my advice in the first place, you wouldn’t have been in this mess right now.
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn B.
Đáp án B.
Câu cho sẵn có nghĩa: Cậu đang ở trong mớ hỗn độn bởi ngay từ đầu cậu đã không nghe tôi.
= B. Nếu cậu đã nghe tôi ngay từ đầu, thì bây giờ cậu đang không phải ở trong mớ hỗn độn này.
Câu điều kiện loại Mix: If S had PII, S would V(nguyên thể).
Diễn tả một giả định có giả thiết trái ngược với quá khứ và kết quả trái ngược với hiện tại.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: have an influence on sb (idm): tác động đến ai
Dịch: Thời gian làm bác sĩ nội trú khoa tâm thần đã tác động đến quãng đời còn lại ông ấy.
Câu 2
A. It is believed
B. in the near future
C. will be used to doing
D. such as
Lời giải
Chọn C.
Đáp án C.
Câu dùng thể bị động. “to” chỉ mục đích của hành động, nên sau “to” là V(nguyên thể).
Ta cần phân biệt:
- use to + V(nguyên thể): dùng để làm gì
- be used to +V-ing: đã quen với việc gì trong quá khứ và vẫn giữ đến bây giờ.
Câu trên dùng thể bị động của “use”. “to” chỉ mục đích của hành động, nên sau “to” là V(nguyên thể).
Vì vậy: be used to doing => used to do (được sử dụng để làm...)
Dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần, robot sẽ được sử dụng để làm những việc như nấu ăn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. to burning – to rising
B. burnt- risen
C. burning - rising
D. burn- rise
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Maybe. I’m not going to the doctors.
B. Not very well. Thanks.
C. Maybe you should take a rest.
D. Not bad. I’m not going to the doctors.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. The nightwatchman must have caused the fire which was brought under control.
B. But for the nightwatchman, the fire would have been brought under control.
C. It the nightwatchman had not appeared, the fire would have been brought under control.
D. If it had not been for the nightwatchman, the fire would not have been brought under control.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.