Câu hỏi:
20/03/2020 350Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13 - 14 là .
IV. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
+ Xét sự di truyền của bệnh P (quy ước A bình thường ; a bệnh P)
· Bố mẹ bình thường sinh con gái bệnh à bệnh do gen lặn nằm trên NST thường à I đúng.
· (6), (3), (9), (12), (15) bị bệnh P cùng có kiểu gen là aa à (1), (2), (4), (7), (8), (10), (11), (14) đều có kiểu gen là Aa
Vậy có 13 người biết chính xác về kiểu gen của bệnh P
+ Xét sự di truyền của bệnh M (quy ước B bình thường ; b bệnh M)
· Mẹ (1) bình thường sinh con trai (5) bị bệnh nên bệnh M do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.
· (2), (10), (11), (13) bình thường nên cùng có kiểu gen là XBY
· (4), (5), (8) bị bệnh M nên đều có kiểu gen là XbY à (1), (9) có cùng kiểu gen là XBXb
· (12) là con gái bị bệnh nên có kiểu gen là XbXb à kiểu gen của (7) là XBXb
Vậy có 11 người biết chính xác về kiểu gen của bệnh M
à xét chung cả 2 bệnh thì có 9 người biết chính xác về kiểu gen trong phả hệ trên là: (1), (2), (4), (7), (8), (9), (10), (11), (12) à II đúng.
+ Xét bệnh P, ta có (7) và (8) có kiểu gen là Aa
à kiểu gen của (13) là ; (13) x (14) : x
à xác suất sinh con bị bệnh P của cặp (13 – 14) là
à xác suất sinh con thứ nhất là trai bị bệnh P của cặp (13 – 14) là: à III sai.
+ IV đúng vì người thứ (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen AaXBXb.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho đời con có ti lệ kiểu hình 1 hạt vàng : 1 hạt xanh?
Câu 3:
Nhóm sinh vật nào dưới đây có những đại diện có lối sống kí sinh?
1. Vi khuẩn 2. Thực vật
3. Động vật 4. Nấm
Câu 4:
Ở một loài thực vật, xét 4 gen, gen A và gen B đều có 3 alen và nằm trên một cặp NST thường, gen C và gen D đều có 4 alen và nằm trên một cặp NST thường khác. Nếu không xét đến trật tự các gen trên cùng một NST thì theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 4 gen đang xét trong quần thể của loài?
Câu 5:
Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch của 1 gen có số nuclêôtit loại A bằng số nucỉêôtit loại T, số nuclêôtit loại G gấp hai lần số nuclêôtit loại A, nuclêôtit loại X gẩp 3 lần số nuclêôtit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số nuclêôtit loại A của gen là 224 nuclêôtit.
II. Mạch 2 của gen có .
III. Tỉ lệ % số nuclêôtit mỗi loại của gen là: %A = %T = 28,57% ; %G = %X = 21,43%.
IV. Mạch 1 của gen có .
Câu 6:
Nhóm máu MN ở người được quy định bởi cặp gen đồng trội M và N. Người thuộc nhóm máu M có kiểu gen MM, người thuộc nhóm máu N có kiểu gen NN, người thuộc nhóm máu MN có kiểu gen MN. Một cặp vợ chồng đều thuộc nhóm máu MN. Xác suất để họ sinh 3 đứa con và chúng có nhóm máu khác nhau là bao nhiêu?
Câu 7:
Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen, cả hai gen này cùng nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y), gen B có 3 alen nằm trên NST thường. Số loại kiểu gen tối đa bình thường về 3 gen này được tạo ra trong quần thể là:
về câu hỏi!