Câu hỏi:

20/03/2020 301 Lưu

Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?

A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau

B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo

C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào

D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

A sai, thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng cùng 1 loại enzim cắt giới hạn để chỗ nối của 2 bên là giống nhau

C sai, thể truyền có thể tồn tại trong vùng nhân của tế bào nhận. ví dụ như dùng virut để gắn đoạn gen cần chuyển vào

D sai. các gen đánh dấu được gắn vào thể truyền để giúp nhận định được các tế bào đã nhận được gen cần chuyển và có khả năng loại đi các tế bào chưa nhận được

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ 

B. Oxi hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH và giải phóng oxi

C. Quang phân li nước tạo H+, điện tử và giải phóng oxi

D. Tổng hợp ATP và chất nhận CO2

Lời giải

Đáp án B

Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thu thành năng lượng của các liên kết hoá học trong ATP và NADPH. Nơi diễn ra pha sáng là màng Tilacoid. Trong pha sáng diễn ra quá trình ‘quang phân ly’ nước (phân tử nước bị phân ly dưới tác động của năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ). Quá trình quang phân ly này diễn ra tại xoang của Tilacoid theo sơ đồ phản ứng sau:

2H2O ------> 4H+ + 4e- + O2.

Các electron xuất hiện trong quá trình quang phân ly nước đền bù lại các electron của ‘diệp lục a’ bị mất khi diệp lục này tham gia truyền electron cho các chất khác. Các photon đến khử NADP+ (nicôtinamit ađênin đinuclêôtit phôtphat dạng ôxi hoá) thành dạng khử (NADPH). Sản phẩm của pha sáng gồm có :ATP, NADPH và ôxy (O2)

Lời giải

 

Đáp án A

Quy ước:

Alen A: bình thường >> alen a: bệnh bạch tạng

(15) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (12) và (13) có kiểu gen Aa.

(1) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (5) có kiểu gen là Aa.

(7) bị bạch tạng nên có kiểu gen là aa → (3) và (4) đều có kiểu gem là Aa → (6) có kiểu gen là (1AA:2Aa) → chưa xác định được kiểu gen của (11) (tức là kiểu gen của (11) có thể là AA hoặc Aa) → có thể giống và khác kiểu gen với (12) → I sai.

 

Câu 3

A. Tiêu hoá nội bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào

B. Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào.

C. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào→ Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào

D. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Tăng cường khái niệm quang hợp

B. Hạn chế sự mất nước

C. Tăng cường sự hấp thụ nước của rễ

D. Tăng cường CO2 vào lá

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Năng lượng được tích lũy ở bậc dinh dưỡng có sinh khối lớn nhất là 900 kcal/m2/ngày

B. Bậc dinh dưỡng bậc 2 có sự thất thoát năng lượng nhỏ nhất

C. Năng lượng được tích lũy ở sinh vật tiêu thụ bậc 3 là 135 kcal/m2/ngày

D. Sinh vật sản xuất tích lũy được 9.105 kcal/m2/ngày

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP