Câu hỏi:
21/03/2020 251Có các bệnh và tật DT sau và các ĐB liên quan
I. Bệnh máu khó đông II. Bệnh ung thư máu. III. Bệnh bạch tạng IV. Bệnh thiếu máu hồng cầu V. Bệnh Đao |
1. Mất đoạn NST số 21. 2. Đột biến gen lặn trên NST X. 3. Đột biến gen lặn trên NST thường. 4. NST số 21. 5. Đột biến gen trội trên NST thường. |
Hãy ghép đúng:
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Nguyên nhân của các bệnh, hội chứng như sau:
I.Bệnh máu khó đông do 2.Đột biến gen lặn trên NST X.
II.Bệnh ung thư máu do 1.Mất đoạn NST số 21.
III.Bệnh bạch tạng do 3.Đột biến gen lặn trên NST thường.
IV.Bệnh thiếu máu hồng cầu do 5.Đột biến gen trội trên NST thường.
V.Bệnh Đao do 4.3 NST số 21
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỉ lệ , gen bị đột biến kém hơn gen bình thường một liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không thay đổi. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là:
Câu 3:
Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
Câu 4:
Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là
Câu 6:
Tỉ lệ thoát hơi nước qua cutin tương đương với thoát hơi nước qua khí khổng xảy ra ở đối tượng nào?
I. Cây hạn sinh
II. Cây còn non
III. Cây trong bóng râm
IV. Cây trưởng thành
V. Cây ở nơi có không khí ẩm
Số phương án đúng là
về câu hỏi!