Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of sentences in the following questions.
I bought an Italian pair of shoes for $150. They went missing after two days.
A. I bought an Italian pair of shoes that went missing after two days.
B. The Italian pair of shoes that I bought for $150 went missing after two days.
C. The Italian pair of shoes, which I had bought for $150, went missing after two days.
D. My Italian pair of shoes that went missing after two days were bought for 150$.
Câu hỏi trong đề: Tuyển tập đề thi thử Tiếng Anh cực hay có lời giải !!
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án C
Tôi đã mua một đôi giày Ý 150 đô. Chúng mất sau 2 ngày.
A. Tôi đã mua một đôi giày Ý, đôi giày mà mất sau 2 ngày.
B. Đôi giày Ý tôi mua 150 $ mất sau 2 ngày.
C. Đôi giày Ý mà tôi mua 150 $ mất sau 2 ngày.
D. Đôi giày Ý của tôi, đôi giày mà mất sau 2 ngày được mua với giá 150$.
Không chọn A và D do không hợp về nghĩa.
Không chọn B do hành động mua đôi giày (bought) xảy ra trước sự việc đôi giàu bị mất (went missing) nên phải chia quá khứ hoàn thành (had bought)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Kinh tế pháp luật (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Lịch Sử (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. My grandfather took up stamps collecting when he was 65.
B. My grandfather took off stamps collecting when he was 65.
C. My grandfather took away stamps collecting when he was 65.
D. My grandfather took in stamps collecting when he was 65.
Lời giải
Đáp án A
My grandfather started collecting stamps when he was 65.
Ông tôi bắt đầu sưu tập tem khi ông 65 tuổi
= A. My grandfather took up stamps collecting when he was 65.
Take up = start doing st: bắt đầu làm một việc gì
Câu 2
A. starts out
B. makes up
C. brings up
D. results in
Lời giải
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
A. start out: khởi hành
B. make up: trang điểm, quyết định, bịa đặt, làm hòa...
C. bring up: đem lên, đưa ra; nuôi nấng, giáo dục, dạy dỗ...
D. Result in: để lại kết quả ở cái gì, dẫn tới, gây ra
Tạm dịch: Nạn phá rừng gây ra nhiều cơn lũ tàn phá ở nhiều nơi trên thế giới.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Although you are really interested in scuba diving, you cannot have a successful career with it.
B. Many people want to try scuba diving in order to explore the new world.
C. To practice scuba diving, people need plenty of indispensable equipment.
D. Buying suitable scuba diving equipment is a good idea for those who go for this sport.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.