Câu hỏi:

25/03/2020 2,938

X, Y là hai este mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 52,9 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 43,12 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 52,9 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn có khối lượng m gam và phần hơi chứa hỗn hợp 2 ancol đều no, đồng đẳng kế tiếp. Đem đốt cháy hết phần rắn thu được 50,88 gam Na2CO3; 1,44 gam H2O; CO2. Biết rằng axit tạo nên X, Y đều có phần trăm khối lượng oxi lớn hơn 50%. Giá trị m là 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D 

♦ Cách 1: ∑nNa = 0,96 mol ||→ NaOH cần để thủy phân là 0,8 mol → dư 0,16 mol NaOH đốt cho 0,08 mol H2O.

||→ theo đó nếu cần suy luận ra được 2 axit là (COOH)2 và HOOCC≡CCOOH (%O và mạch không nhánh).

Tuy nhiên, giải BT này ta không cần. ► Note: Sơ đồ thủy phân kết hợp đối cháy:

Gọi x là số mol CO2 khi đốt m gam chất rắn, đại diện ancol là 0,8 mol CnH2n + 2O.

Để ý: trong m gam chất rắn có 0,16 mol NaOH và 0,8 mol O2Na, bảo toàn O → nO2 cần đốt = x – 0,12 mol.

Bảo toàn O2 dùng đốt của các chất trong pt thủy phân có: 1,925 = x – 0,12 + 1,2n (1).

Đốt E, dùng BTKL có mCO2 + H2O = 114,5 gam. Xét lượng H2O và CO2 là kết quả đốt cháy

của các sp thủy phân có: 114,5 + 0,48 × 18 = 0,48 × 44 + 0,08 × 18 + 44x + (49,6n + 14,4) (2).

Giải hệ phương trình (1) và (2) được x = 0,62 mol và n = 1,1875 → mancol = 27,7 gam.

Áp dụng BTKL cho phương trình thủy phân ||→ m = 63,6 gam.

♦ Cách 2: nNaOH = 0,96 mol gồm 0,16 mol NaOH dư và 0,8 mol NaOH vừa đủ.

Quy 52,9 gam E gồm 0,8 mol COOH; x mol CH2y mol          

C. Giải hệ khối lượng 52,9 gam và O2 cần đốt tìm ra x = 0,95 mol và y = 0,3 mol.

Lại chú ý đốt muối thu được 0,08 mol H2O vừa đúng cân bằng với 0,16 mol H trong 0,16 mol NaOH dư.

→ nghĩa là muối không chứa Natri và cần thì như cách 1 đã biện luận: (COONa) và C2(COONa)2.

→ Yêu cầu: mmuối = 0,3 × 12 + 0,8 × (44 + 23) + 0,16 × 40 = 63,6 gam.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án A

Vì Z/Y = 0,7 → Z là anken.

Giả sử ancol Y có dạng CnH2n + 2O → anken tương ứng là CnH2n.

Ta có: 14n14n+18  → n = 3 → Ancol là C3H7OH.

hh hai chất hữu cơ + NaOH → hh muối + 1ancol là C3H7OH.

→ hh ban đầu gồm C3H7COOH và HCOOC3H7

Đặt nC3H7COOH = a mol; nHCOOC3H7 = b mol.

Ta có hpt:

→ m = 0,1 x 60 = 6 gam

Lời giải

Đáp án C

Do thu được C2H5OH Z là H2NCH2COOC2H5. Đặt nY = a; nZ = b.

nX = a + b = 0,09 mol || Y chứa 5N pentapeptit nNaOH = 5a + b = 0,21 mol.

giải hệ có: a = 0,03 mol; b = 0,06 mol ||► Quy X về Gly5, H2NCH2COOC2H5 và CH2.

Đặt nCH2 = x mol. Giả sử thí nghiệm 2 dùng gấp k lần thí nghiệm 1.

► 41,325(g) X chứa 0,03k mol Gly5; 0,06k mol H2NCH2COOC2H5 và kx mol CH2.

đốt cho (0,54k + kx) mol CO2 và (0,525k + kx) mol H2O.

∑m(CO2, H2O) = 44 × (0,54k + kx) + 18 × (0,525k + kx) = 96,975(g). Lại có:

mX = 0,03k × 303 + 0,06k × 103 + 14kx = 41,325(g) giải hệ có: k = 2,5; kx = 0,225.

x = 0,09 mol a = 0,09 mol b = 0,03 × 5 – 0,09 = 0,06 mol ||► a : b = 1,5