Câu hỏi:
12/07/2024 4,517Khi cho 0,01 mol α-amino axit A tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn thì được 1,815 g muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết rằng A có mạch cacbon không phân nhánh.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
nHCl = 0,08 . 0,125 = 0,01 (mol)
nHCl = nA ⇒ A chỉ có 1 nhóm NH2
nA : nNaOH = 1 : 1 ⇒ A chỉ có 1 nhóm COOH
Gọi công thức của A là H2N-R-COOH
⇒ mR = 145 -45 -16 = 84 (gam)
Biện luận suy ra R là gốc C6H12 Vì A không phân nhánh nên CTCT của A là:
CTCT của A là
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch C2H5NH2 trong H2O?
A. HCl.
B. H2SO4.
C. NaOH.
D. Quỳ tím.
Câu 2:
Khi cho 0,01 mol α-amino axit A tác dụng với 80 ml dung dịch HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn thì được 1,815 g muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH là 1 : 1.
Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế khi:
- Thay đổi vị trí nhóm amino.
- Thay đổi vị trí gốc hidrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α.
Câu 3:
Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin HOC6H4-CH2-CH(NH2)-COOH với các hóa chất sau:
a. HCl.
B. Nước brom.
c. NaOH.
D. CH3OH/HCl(hơi bão hòa).
Câu 4:
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau: CH3NH2, NH2-CH2-COOH, CH3COONa.
Câu 5:
Dung dịch nào sau đây là quỳ tím đổi sang mà xanh?
A. C6H5NH2.
B. H2N-CH2-COOH.
C. CH3CH2CH2NH2.
D. H2N-CH(COOH)-CH2-CH2-COOH.
Câu 6:
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm sau: C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, CH2OH-CHOH-CH2OH, CH3-CHO.
về câu hỏi!