Câu hỏi:

31/03/2020 1,872 Lưu

Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người. Cho biết không xảy ra đột biến, bệnh Q do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Biết rằng quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng với tần số alen gây bệnh P là 1/10.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Có 2 người xác định chắc chắn được kiểu gen.

(2) Có tối đa 7 người không mang alen gây bệnh P.

(3) Xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P là 2/11.

Xác suất sinh con trai bị cả hai bệnh P và Q của cặp vợ chồng III9 và III10 là 3/128

A. 1        

B. 4

C. 3 

D. 2

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án C

Xét bệnh P:

Cặp vợ chồng 1 x 2 bình thường → người con (người 5) bị bệnh

→ gen gây bệnh P là gen lặn

Mà người con bị bệnh là con gái

→ gen gây bệnh nằm trên NST thường

→ A bình thường >> a bị bệnh Cặp vợ chồng 1 x 2 : Aa x Aa

→ Người 6 có dạng là : (1/3AA : 2/3Aa) Quần thể có tần số alen a là: 0,1

Cấu trúc quần thể : 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa

Người 7 bình thường, đến từ quần thể → có dạng (9/11AA : 2/11Aa) Cặp vợ chồng 6 x 7 : (1/3AA : 2/3Aa) x (9/11AA : 2/11Aa)

Đời con theo lý thuyết: 20/33AA : 12/33Aa : 1/33aa

→ Người 10 có dạng: (5/8AA : 3/8Aa) Cặp vợ chồng 8 x 9: A- x aa

→ Người 11 có kiểu gen Aa

Cặp vợ chồng 10 x 11 : (5/8AA : 3/8Aa) x Aa

→ Xác suất sinh con bị bệnh P là: 3/16 x ½ = 3/32

Xét bệnh Q : B bình thường >> b bị bệnh Người 4 : XbY

→ Người 8 : XBXb  .

Cặp vợ chồng 8 x 9 : XBXb x XBY

→ Người 11 có dạng : (1/2XBXB : 1/2XBXb)

Cặp vợ chồng 10 x 11: XBY x (1/2XBXB : 1/2XBXb)

→ Xác suất sinh con trai bị bệnh Q là: ½ x ¼ = 1/8 Xét các nhận xét:

NX (1): có người biết được chắc chắn kiểu gen. đó là Người 2 : AaXBY        người 9 : aaXBY

→ (1) đúng

NX (2): những người có thể không mang alen gây bệnh P (AA) là: 6, 7, 10, 3, 4, 8

→ (2) sai

NX 3: xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P (Aa) là 3/8

→ (3) sai

NX 4: xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh là: 3/32 x 1/8 = 3/256

→ (4) sai

Vậy số nhận xét không đúng là 3

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều

B. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng.

C. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ

D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới

Lời giải

Đáp án D

Ví dụ về phân bố ngẫu nhiên là D

Ý A sai vì: các cây thông trong rừng thông là phân bố đồng đều. Ý B sai vì cả 3 ví dụ đều là phân bố theo nhóm

Ý C sai vì đây là ví dụ về phân bố đồng đều

Câu 5

A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể

B. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

C. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài

D. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. Dẫn truyền theo lối “Nhảy cóc” từ eo Ranvie nà chuyển sang eo Ranvie khác

B. Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo

C. Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng

D. Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP