Câu hỏi:

02/04/2020 1,625

Một số nhận xét về hình ảnh bên được đưa ra như sau:

1. Hình ảnh bên diễn tả bộ NST của người phụ nữ bị bệnh Đao.

2. Hình ảnh bên diễn tả bộ NST của người đàn ông bị bệnh Claiphentơ.

3. Bệnh này có thể được phát hiện nhờ phương pháp nghiên cứu phân tử.

4. Người đàn ông có bộ NST trong hình có thể sống được là do NST số 21 rất nhỏ, chứa ít gen hơn phần lớn các NST khác nên sự mất cân bằng gen do thừa một NST 21 là ít nghiêm trọng hơn.

5. Những người mắc hội chứng như người đàn ông trên thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày.

6. Có bao nhiêu nhận xét đúng?

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).

Đề ĐGNL Hà Nội Đề ĐGNL Tp.Hồ Chí Minh Đề ĐGTD Bách Khoa HN

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Nhìn vào hình ảnh bên ta thấy bộ NST có 3 NST số 21 nên người mang bộ NST này có hội chứng Đao.

Vì có cặp NST giới tính XY nên người mang bộ NST này là đàn ông.

1, 2 sai vì hình ảnh bên diễn tả bộ NST của người đàn ông bị hội chứng Đao.

3 sai vì bệnh này có thể được phát hiện bằng phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào.

4 đúng.

5 đúng vì người đàn ông này bị bệnh Đao nên sẽ có những đặc điểm như thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lười dày.

Vậy có 2 phát biểu đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện?

Xem đáp án » 11/04/2020 24,988

Câu 2:

Phương thức hình thành loài chậm diễn ra ở những con đường hình thành loài nào?

Xem đáp án » 02/04/2020 8,594

Câu 3:

Những nội dung nào sau đây là đúng?

1. Các loài sinh vật phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường.

2. Động vật hằng nhiệt có vùng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt.

3. Chỉ có động vật mới phản ứng với nhiệt độ môi trường còn thực vật thì không phản ứng.

4. Động vật biến nhiệt có khả năng thay đổi nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên có khả năng thích nghi hơn so với động vật hằng nhiệt.

5. Nhiệt độ không ảnh hưởng đến lượng thức ăn và tốc độ tiêu hóa của sinh vật.

Xem đáp án » 11/04/2020 5,709

Câu 4:

Có bao nhiêu điểm khác nhau giữa chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên nào là đúng?

(1) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa còn giao phối không ngẫu nhiên thì không.

(2) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể còn giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và không làm thay đổi tần số alen.

(3) Chọn lọc tự nhiên làm tăng sự đa dạng về vốn gen của quần thể còn giao phối không ngẫu nhiên thì không.

(4) Theo quan niệm hiện đại, kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có các cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường còn kết quả của giao phối không ngẫu nhiên có thể khiến quần thể bị suy thoái.

(5) Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử còn chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen phụ thuộc vào hướng thay đổi của môi trường.

Xem đáp án » 02/04/2020 4,794

Câu 5:

Cho các nhận định về thực hành quan sát đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời:

1. Công việc đầu tiên trong việc quan sát trên tiêu bản là đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi quan sát mẫu vật.

2. Khi quan sát đột biến số lượng NST, người ta quan sát dưới vật kính 10x để quan sát sơ bộ sau đó mới chuyển sang dưới vật kính 40x.

3. Hóa chất oocxerin axetic là chất giúp nhuộm màu NST.

4. Trong cách tiến hành làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST, lúc đầu dùng bội giác lớn để xác định các tế bào, sau đó dùng bội giác nhỏ.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

Xem đáp án » 02/04/2020 4,766

Câu 6:

Ở lúa, A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với a quy định hạt gạo trong; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt gạo trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 4%. Cho các kết luận sau:

(1) Ở đời con, cây mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 36%.

(2) Đã có hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Ở đời con, cây hạt gạo đục, chín muộn có tỉ lệ 21%.

(4)  Cây bố mẹ có kiểu gen AbaB.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án » 02/04/2020 3,677

Câu 7:

Cho các loại bằng chứng sau đây:

(1)Bằng chứng giải phẫu so sánh

(2) Bằng chứng địa lý sinh học

(3) Bằng chứng hóa thạch

(4) Bằng chứng hóa sinh

(5) Bằng chứng tế bào

(6) Bằng chứng sinh học phân tử

Có bao nhiêu bằng chứng được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp

Xem đáp án » 02/04/2020 3,223

Bình luận


Bình luận