Câu hỏi:
12/04/2020 418Lai giống lúa thân cao, hạt trong với thứ lúa thân thấp hạt đục thuần chủng. F thu được toàn bộ thân cao, hạt đục. Lai thu được 15600 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó 3744 cây thân cao, hạt trong. Cho biết mỗi tính trạng nói trên do 1 gen tác động riêng rẽ, mỗi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn là giống nhau.
Cho các phát biểu sau:
(1) Hai cặp tính trạng chiều cao thân và màu sắc hạt di truyền độc lập với nhau.
(2) Có xảy ra hiện tượng hoá vị gen với tần số 20%
(3) Trong số 15600 cây thu được có 7956 cây thân cao, hạt đục.
(4) Số cá thể mang gen đồng hợp trội về 2 kiểu gen ở là 0,02.
(5) Số cá thể mang gen đồng hợp trội về 2 kiểu gen ở là 0,34.
(6) Số cá thể mang một tính trạng lặn ở là 0,48
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
P thuần chủng tương phản, thu được 100% thân cao, hạt đục => Thân cao, hạt đục là các tính trạng trội so với thân cao, hạt trong.
Quy ước: A:Thân cao, a: thân thấp.B: hạt đục,b:hạt trong.
=> thu được 15600 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó 3744 cây thân cao, hạt trong
=> Thân cao, hạt trong = 24%.
=> Tỉ lệ thân thấp, hạt trong (aabb) chiếm tỉ lệ: 25% - 24% = 1%.
1% aabb=10% ab.10% ab (do diễn biến giảm phân ở bố và mẹ như nhau).
ab= 10% < 25% => là giao tử sinh ra do hoán vị gen.
f hoán vị =2.10%=20%.
có kiểu gen: Ab/aB.
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) sai vì 2 cặp tính trạng này di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.
(2) đúng.
(3) đúng. Cây thân cao hạt đục chiếm tỉ lệ: 50% +1% =51%
Số lượng cây thân cao, hạt đục là: 15600.51%=7956 cây.
(4),(5) sai vì số cá thể đồng hợp trội về 2 kiểu gen ở (AABB) = số cá thể đồng hợp lặn (aabb) = 1% =0,01.
(6) số cá thể mang 1 tính trạng lặn ở (A-bb+aaB-) là: 24%+24%= 48%
Vậy có 3 phát biểu đúng => Đáp án B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong các động lực sau đây, động lực nào ảnh hưởng lớn nhất đến sự vận chuyển nước trong mạch gỗ?
Câu 2:
Sinh trưởng thứ cấp là quá trình lớn lên do sự phân chia của (A) làm cho cây lớn lên theo chiều (B).(A) và (B) lần lượt là:
Câu 3:
Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp. Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suát các khả năng có thể xảy ra về giới tính và tính trạng trên nếu họ có dự kiến sinh 2 người con? Cho các phát biểu sau:
(1) Xác suất sinh con trai bình thường là 3/8.
(2) Xác suất sinh con gái bị bệnh là 1/8.
(3) Xác suát sinh 2 con trai bị bệnh là 9/64.
(4) Xác suất sinh 1 trai bình thường và 1 gái bình thường là 6/64.
(5) Xác suất sinh 1 trai bình thường và 1 gái bị bệnh là 18/64
(6) Xác suát sinh 1 con trai bị bệnh và 1 con gái bị bệnh là 1/64.
(7) Xác suất sinh 1 con gái bình thường và 1 con gái bị bệnh là 6/64.
Số phát biểu đúng là:
Câu 4:
Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen qui định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 40cm. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cut; thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. thu được kiểu thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ
Câu 5:
Cho các phát biểu sau về hệ sinh thái, số phát biểu đúng là:
1. Hệ sinh thái là tập của quần thể và môi trường vô sinh của nó.
2. Hệ sinh thái là một hệ thống sịnh học hoàn chỉnh như một cơ thể
3. Hệ sinh thái là một động lực mở và tự điều chỉnh.
4. Các sinh vật tương tác với nhau tạo nên chu trình địa hoá và sự biến đổi năng lượng.
5. Hệ sinh thái hoạt động theo các quy luật nhiệt động học, trước hết là quy luật bảo toàn năng lượng.
Câu 6:
Gen I,II và III có số alen lần lượt là 2,4 và 3.
Cho các kết luận sau: Có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Trong trường hợp mỗi gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 180 kiểu gen
(2) Trong trường hợp cả 3 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 82 kiểu gen
(3) Trong trường hợp gen I và III cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen II nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 210 kiểu gen.
(4) Trong trường hợp gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, vị trí các gen trên một NST có thể thay đổi, Gen III nằm trên cặp NST thường khác thì sô kiểu gen tối đa có thể có là 432 kiểu gen.
Câu 7:
Khảo sát hệ nhóm máu A,B,O của một quần thể người tại một vùng có 14500 dân. Trong đó có 3480 người có nhóm máu A,5075 người có nhóm máu B,5800 người có nhóm máu AB,145 người có nhóm máu O.Tần số tương đối của các alen trong quần thể là:.
về câu hỏi!