Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
We spend about one-third of our lives sleeping. We know relatively little about sleep.
A. We know relatively little about sleep; as a result, we spend about one-third of our lives sleeping
B. We shall know more about sleep if we spend more than one-third of our lives sleeping
C. Despite spending about one-third of our lives sleeping, we know relatively little about sleep
D. We spend about one-third of our lives sleeping so that we know relatively little about sleep
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án C
C. Despite spending anout one-third of our lives sleeping, we know relatively little about sleep: “Mặc dầu một phần ba thời gian của cuộc đời để ngủ, chúng ta lại biết tương đối ít ỏi về giấc ngủ”, cách này nối hai mệnh đề thích hợp và có ý nghĩa nhất.
Câu A, B và D có ý nghĩa trái ngược và không hợp lí.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Hóa học (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn môn Toán (Form 2025) ( 38.500₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. that concerning with
B. that concerned with
C. that it is concerned with
D. concerned with
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
Cụm từ “to be concerned with sth” có nghĩa là “liên quan đến điều gì
Chú ý: trong câu này chỉ dùng hình thức tính từ quá khứ phân từ “concerned with” như là một dạng giản lược mệnh đề quan hệ, thay vì nói đầy đủ:
“Geometry is a branch of mathemetics that/which is concerned with the properties of lines, curves, shapes, and surfaces.”
Các phương án A và B không đúng vì thừa “that”.
Phương án C thừa đại từ “it”.
Dịch: Hình học là một nhánh của toán học liên quan đến tính chất của đường thẳng, đường cong, hình khối và bề mặt.
Câu 2
A. for
B. when
C. until
D. forwards
Lời giải
Đáp án C
C. until: giới từ “until = cho đến” thích hợp với ý nghĩa của cả câu: “Việc học vấn trong nhiều nước thì bắt buộc cho đến 16 tuổi”.
Trước danh từ “the age” ngoài giới từ “until” chúng ta có thể dùng giới từ “at the age of = ở độ tuổi…”
Chúng ta không thể dùng “for”, “when” hay “forward” trong ngữ cảnh này.
Câu 3
A. rises
B. has risen
C. was rising
D. rose
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
B. flying bright
B. flying
C. red
D. true
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. must have made
B. should have made
C. would have made
D. can have made
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Globally and internationally
B. out
C. warmest
D. weather records
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. multilingual
B. multilateral
C. multiple-choice
D. multimedia
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.