Câu hỏi:

12/04/2020 187

Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.

Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1)    Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này.

(2)    Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.

(3)    Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 11144.

(4)    Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái có nhóm máu A và bị bệnh P là 12592.

Số phát biểu đúng là:

Đáp án chính xác

Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).

Tổng ôn toán Tổng ôn sử Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

(1)    đúng.

- Xét tính trạng bệnh P:

Bố I1 bình thường x mẹ I2 bình thường sinh con gái II6 bệnh P.

Bệnh P do gen lặn thuộc NST thường quy định và bố I1 và mẹ I2 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa).

Con trai II7 và con gái II5 có kiểu hình A- có thể xảy ra 2 trường hợp với tỉ lệ: 13AA:23Aa; con gái II6 bị bệnh có kiểu gen aa.

Bố I3 bệnh P (aa) x mẹ I4 bình thường (A-) sinh con II9 bệnh P (aa) nên mẹ I4 có kiểu gen Aa và con gái II8 bình thường có kiểu gen Aa.

Do vậy, chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ là II7 và II5.

(2)    sai.

- Xét tính trạng nhóm máu:

Bố I1 x mẹ I2 sinh con II5 máu O (IOIO) và con gái II6 máu AB.

Bố I1 có kiểu gen IAIO x mẹ I2 có kiểu gen IBIO hoặc ngược lại; con II7 máu A có kiểu gen IAIO.

Bố I3 máu B x mẹ I4 máu B sinh con II9 máu O (IOIO)

Bố I3 x mẹ I4 đều có kiểu gen IBIO

Con II8 máu B có thể xảy ra 2 trường hợp: 13IBIB:23IBIO.

Có tối đa 3 người có thể mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu là: II5, II8 và II9.

(3)    sai.

Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A.

- Cặp vợ chồng II7 (IAIO) x II8 (13IBIB hoặc 23IBIO) sinh con máu A là 23×14=16

- Cặp vợ chồng II7 (13AA:23Aa) x II8 (Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1-16=56

Vậy xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là: 16×56×12=572.

(4)    sai.

Xác suất để cặp vợ chồng II7 (IAIO) x II8 (13IBIB hoặc 23IBIO) sinh 2 con máu A là: 23×14×14=124

Xác suất để cặp vợ chồng II7 (13AA:23Aa) x II8 (Aa) sinh con bệnh P là: 23×14×14=124

Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7 x II8 sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là: 124×124×12×12×C21=11152

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Quan sát hình ảnh sau đây:

Có bao nhiêu nhận xét về hình ảnh bên là đúng?

(1)   Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử protein histon và được gọi là nuclêôxôm.

(2)   Chuỗi các cấu trúc (1) nối tiếp với nhau được gọi là sợi nhiễm sắc với đường kính 11nm.

(3)   Cấu trúc (2) được gọi là sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn) với đường kính 300nm.

(4)   Cấu trúc (3) là mức độ cuộn xoắn cao nhất của nhiễm sắc thể và có đường kính 700nm.

(5)   Cấu trúc (4) chỉ xuất hiện trong nhân tế bào sinh vật nhân thực vào kỳ giữa của quá trình nguyên phân.

(6)   Khi ở dạng cấu trúc 4, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử AND mạch thẳng, kép.

(7)    Mỗi nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực đều có chứa tâm động, là  vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thoi phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào.

Xem đáp án » 12/04/2020 5,755

Câu 2:

Cho các hệ sinh thái sau đây:

(1)  Đồng rêu vùng hàn đới và hoang mạc.

(2)  Một bể cá cảnh.

(3)  Rừng cao su và rừng cà phê ở Tây Nguyên.

(4)  Rừng ngập mặn ở Cần Giờ.

(5)  Đồng ruộng.

(6)  Thành phố.

(7)  Rừng trên núi đá vôi phong thổ - Ninh Bình.

Hệ sinh thái nhân tạo gồm:

Xem đáp án » 05/04/2020 3,377

Câu 3:

Tại sao môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy được nước?

Xem đáp án » 05/04/2020 1,994

Câu 4:

Cho chu trình sinh địa hóa của các nguyên tố Cacbon.

Các nhận xét dưới đây về các hoạt động của chu trình Cacbon trong hệ sinh thái:

(1)    Toàn bộ các nguyên tử cacbon được tuần hoàn và không bị thoát khỏi chu trình.

(2)    Trong nhiều trường hợp, chu trình cacbon bị ngừng lại do sinh vật sản xuất của quần xã bị thiếu cacbon.

(3)    Việc đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch góp phần làm axit hóa đại dương và làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.

(4)    Trong mỗi bậc dinh dưỡng, cacbon trong các hợp chất hữu cơ đều được chuyển một phần thành cacbon vô cơ.

Số nhận xét không chính xác là?

Xem đáp án » 05/04/2020 1,651

Câu 5:

Cho các nhận định sau:

1. Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.

2. Nếu đoạn đảo trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng thì sẽ ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của cá thể.

3. Trong đột biến mất đoạn, đoạn mất nếu không chứa tâm động sẽ tiêu biến.

4. Lặp đoạn có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì tạo ra vật chất di truyền bổ sung, nhờ đột biến và chọn lọc tự nhiên có thể hình thành các gen mới.

5. Các cá thể đồng hợp tử mất đoạn thường bị chết, còn các cá thể mất đoạn dị hợp tử có thể chết do mất cân bằng gen.

Những nhận định đúng là:

Xem đáp án » 05/04/2020 1,226

Câu 6:

Trong các câu sau đây khi nói về đột biến điểm:

1.   Trong điều kiện nhân tạo, tần số đột biến cao hơn nhiều lần so với bình thường.

2.   Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.

3.   Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

4.   Trong số các đột biến điểm, đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là phổ biến nhất và gây hại nhất.

5.   Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính.

6.   Dạng đột biến gen do chất 5BU gây ra làm giảm liên kết hidro.

Có bao nhiêu câu đúng?

Xem đáp án » 05/04/2020 950

Câu 7:

Cây non mọc thẳng, cây khỏe, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?

Xem đáp án » 05/04/2020 922

Bình luận


Bình luận
Đăng ký gói thi VIP

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

Vietjack official store