Câu hỏi:

06/04/2020 316 Lưu

Remember that things such as language, food and clothing are simply expressions of our cultural ________.

A. solidarity

B. identity

C. assimilation

D. celebration

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Cultural identity: bản sắc văn hoá, nhận dạng văn hoá

Dịch: Hãy nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, thực phẩm và quần áo là những biểu hiện đơn giản của bản sắc văn hóa của chúng ta

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: D

Giải thích:

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Câu này có sự mâu thuẫn giữa chủ ngữ "the number" (số ít) và động từ "have" (số nhiều). Vì "the number" là số ít, nên động từ phải chia theo dạng số ít, tức là "has" chứ không phải "have".

Sửa: have → has

Dịch: Thế giới đang ngày càng công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật đã tuyệt chủng đã tăng lên.

Phân biệt:

"The number of" và "a number of" đều liên quan đến số lượng, nhưng chúng có cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau:

The number of:

Cách sử dụng: Dùng để chỉ một số lượng xác định và cụ thể. "The number of" thường đi kèm với danh từ số ít vì chủ ngữ chính là "number" (số ít).

Ví dụ:

The number of students in the class is 30. (Số lượng học sinh trong lớp là 30.)

Lưu ý: Sau "the number of", động từ phải chia theo số ít vì "number" là danh từ số ít.

A number of:

Cách sử dụng: Dùng để chỉ một số lượng không xác định hoặc một nhóm lớn, thường mang nghĩa là "nhiều". "A number of" luôn đi kèm với danh từ số nhiều, vì vậy động từ theo sau phải chia ở dạng số nhiều.

Ví dụ:

A number of students are absent today. (Nhiều học sinh vắng mặt hôm nay.)

Lưu ý: Sau "a number of", động từ phải chia theo số nhiều.

Tóm lại:

The number of → số ít (số lượng cụ thể).

A number of → số nhiều (một số lượng lớn hoặc không xác định).

Câu 2

A. Hardly had

B. No sooner had

C. No longer has

D. Not until had

Lời giải

Đáp án: A

Giải thích:

- Hardly had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi..thì…

- No sooner had + S + Vp2 + than + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi…thì…

- No longer + trợ động từ + S + V: Không còn làm gì nữa

- Not until + (thời gian/S + V) + trợ động từ + S + V nguyên thể: Mãi cho đến khi…thì…

Dịch: Ngay khi anh ấy đến bến xe buýt thì xe buýt đến.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. He could not devote his life to the revolutionary cause because of his poverty

B. If he had not been so poor, he could have devoted his life to the revolutionary cause

C. Poor as he was, he led a devoted life to the revolutionary cause

D. He led a devoted life to the revolutionary cause, but he was so p

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. I regretted staying at home yesterday.

B. I regretted for staying at home yesterday.

C. I regret for staying at home yesterday.

D. I regret to stay at home yesterday.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP