Câu hỏi:

06/04/2020 276

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

In Germany, it's important to be serious in a work situation. They don't mix work and play so you shouldn't make jokes (31) ________ you do in the UK and USA when you first meet people. They work in a very organized way and prefer to do one thing at a time. They don't like· interruptions or (32) ________ changes of schedule. Punctuality is very important so you should arrive on time for appointments. At meeting, it's important to follow the agenda and not interrupt (33) ________ speaker. If you give a presentation, you should focus (34) ________ facts and technical information and the quality of your company's products. You should also prepare well, as they may ask a lot of questions. Colleagues normally use the family names, and title - for example 'Doctor' or 'Professor', so you shouldn't use first names (35) ________ a person asks you to.

Điền ô số 32

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án A

Ở đây có danh từ change (sự thay đổi) phía sau, nên ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ sudden: đột ngột

Họ không thích sự gián đoạn hoặc thay đổi đột ngột kế hoạch

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: D

Giải thích:

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Câu này có sự mâu thuẫn giữa chủ ngữ "the number" (số ít) và động từ "have" (số nhiều). Vì "the number" là số ít, nên động từ phải chia theo dạng số ít, tức là "has" chứ không phải "have".

Sửa: have → has

Dịch: Thế giới đang ngày càng công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật đã tuyệt chủng đã tăng lên.

Phân biệt:

"The number of" và "a number of" đều liên quan đến số lượng, nhưng chúng có cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau:

The number of:

Cách sử dụng: Dùng để chỉ một số lượng xác định và cụ thể. "The number of" thường đi kèm với danh từ số ít vì chủ ngữ chính là "number" (số ít).

Ví dụ:

The number of students in the class is 30. (Số lượng học sinh trong lớp là 30.)

Lưu ý: Sau "the number of", động từ phải chia theo số ít vì "number" là danh từ số ít.

A number of:

Cách sử dụng: Dùng để chỉ một số lượng không xác định hoặc một nhóm lớn, thường mang nghĩa là "nhiều". "A number of" luôn đi kèm với danh từ số nhiều, vì vậy động từ theo sau phải chia ở dạng số nhiều.

Ví dụ:

A number of students are absent today. (Nhiều học sinh vắng mặt hôm nay.)

Lưu ý: Sau "a number of", động từ phải chia theo số nhiều.

Tóm lại:

The number of → số ít (số lượng cụ thể).

A number of → số nhiều (một số lượng lớn hoặc không xác định).

Câu 2

Lời giải

Đáp án: A

Giải thích:

- Hardly had + S + Vp2 + when + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi..thì…

- No sooner had + S + Vp2 + than + S + V (quá khứ đơn): Ngay khi…thì…

- No longer + trợ động từ + S + V: Không còn làm gì nữa

- Not until + (thời gian/S + V) + trợ động từ + S + V nguyên thể: Mãi cho đến khi…thì…

Dịch: Ngay khi anh ấy đến bến xe buýt thì xe buýt đến.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP