Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word (s) in the following question.
Developments in micro–technology– computers and telecommunication are bound to have a huge influence on various aspects of our lives
A. rarely
B. somehow
C. uncertain
D. likely
Quảng cáo
Trả lời:

C
rarely: hiếm khi
somehow: bằng cách nào đó
uncertain: không chắc chắn
likely: có vẻ như
Câu này dịch như sau: Những phát triển về máy tính công nghệ vi mô và viễn thông chắc chắn có ảnh hưởng to lớn đến nhiều lĩnh vực của cuộc sống.
Cấu trúc: be bound to: chắc chắn >< uncertain: không chắc chắn
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- 500 bài tập tổng ôn khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (Form 2025) ( 82.500₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Suppose John has lived in China for ten years, he can speak Chinese fluently
B. Provided that John lived in China for ten years, he could speak Chinese fluently
C. Unless John had lived in China for ten years, he could not have spoken Chinese fluently
D. John could not speak Chinese fluently if he had not lived in China for ten years.
Lời giải
D
Câu này dịch như sau: John nói tiếng Trung Quốc thành thạo vì anh ấy đã từng ở Trung Quốc khoảng 10 năm.
A. Giả sử John sống ở Trung Quốc 10 năm, anh ấy có thể nói tiếng Trung Quốc lưu loát.
B. Nếu John sống ở Trung Quốc 10 năm, anh ấy có thể nói tiếng Trung Quốc lưu loát.
C. Nếu John không sống ở Trung Quốc 10 năm, anh ấy không thể nói tiếng Trung Quốc lưu loát. => câu điều kiện loại 3 => loại vì ngữ cảnh ở hiện tại và quá khứ nên chỉ dùng câu điều kiện hỗn hợp.
D. John không thể nói tiếng Trung Quốc lưu loát nếu anh ấy không từng ở Trung Quốc.=> Câu điều kiện hỗn hợp
Câu 2
A. stayed / finished
B. would stay / finished
C. stayed / had finished
D. stay / finished
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
Kiến thức: Thức giả định
Ta có:
S + insist/suggest/advise/recommend/… + that + S + (should) + V (không chia)
Do đó, động từ “stay” giữ nguyên
Mệnh đề với “until” chia quá khứ đồng nhất với “insisted”
Chọn D.
Dịch: Bố mẹ khăng khăng bảo cô ấy ở lại cho đến khi kết thúc khóa học.
Câu 3
A. If I had known that Joe had to get up early, I would have woken him up
B. Provided that I had woken Joe up, I would know that he had to get up early
C. Much as Joe had been woken up, he would have to get up early
D. Unless I had known that Joe had to get up early, I would have woken him up.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. I will begin to play golf this year
B. I will build a golf court this year
C. I will enter a golf competition this year
D. I will stop playing golf this year.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. intervening
B. interacting
C. interfering
D. intercepting
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.