Câu hỏi:
16/04/2020 272Cho một cây lưỡng (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn : 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục : 30 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn, 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 1 gen có 2 alen (A,a). Tính trạng hình dạng quả được quy định bới 1 gen có hai alen (B, b), các cặp gen này đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là:
Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Sách đề toán-lý-hóa Sách văn-sử-địa Tiếng anh & các môn khác
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Cây lưỡng bội (I) giao phấn với 2 cây lưỡng bội:
Với cây thứ nhất gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình:
Thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp à A: cao > a: thấp ⇒ Aa x Aa.
Quả tròn : quả bầu dục = 1 quả tròn : 1 quả bầu dục à B: quả tròn > b: quả bầu dục
à Bb x bb.
Ta có (3 cao : 1 thấp)( 1 tròn : 1 bầu dục) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài à các gen cùng nằm trên 1 NST.
Tỉ lệ kiểu hình lặn = 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.
Hoán vị một bên với tần số (0.5 - 0.375) x 2 = 0.25 = 25%.
Phép lai là:
+ Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình:
Thân cao : thân thấp = 1 thân cao : 1 thân thấp à A thân cao > a thân thấp à Aa x aa.
Quả tròn : quả bầu dục = 3 quả tròn : 1 quả bầu dục à B quả tròn > b quả bầu dục
à Bb x Bb.
Ta thấy = 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.
Hoán vị gen một bên với tần số 25%.
Phép lai là
Kiểu gen của cây (I) là
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi nói về giới hạn sinh thái,xét các kết luận sau đây:
(1) Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng
(2) Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực
(3) Ở cơ thể con non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành
(4) Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn
Có bao nhiêu kết luận đúng?
Câu 2:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1, alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1 . Theo lí thuyết, bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 có thể có trong các trường hợp sau đây ?
(1) 100% đỏ. (2) 75% đỏ : 25% vàng.
(3) 50% đỏ: 50% vàng. (4) 50% đỏ : 50% trắng.
(5) 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.
Câu 3:
Trong hệ sinh thái hồ Cedar Bog có 3 bậc dinh dưỡng, gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2. Biết rằng sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 16Kcal/m2/năm. Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 2 là 12,3%, ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 là 11,7%. Sản lượng sinh vật toàn phần ở sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật sản xuất tương ứng là:
Câu 4:
Ở người, alen A quy định nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu; alen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể X, cách nhau 20 cM. Một cặp vợ chồng bình thường, bên vợ có mẹ dị hợp tử đều về hai cặp gen, bố mắc bệnh mù màu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng bị bệnh là
Câu 5:
Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
Câu 6:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
(2) Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=, Aa=.
(3) cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=; a = .
(4) xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16;17 là .
Câu 7:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
I. AaBb × Aabb. II. Aabb × Aabb. III. AaBb × AaBb.
IV. aaBb × aaBb. V. aaBb × AaBB. VI. aabb × aaBb.
VII. AaBb × aabb. VIII. Aabb × aabb.
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 5)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 1)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 8. Tiến hoá có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 2)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề số 4)
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 1: Sinh học tế bào có đáp án
Tổng hợp đề thi thử trắc nghiệm môn Sinh Học có lời giải (Đề số 1)
về câu hỏi!