Câu hỏi:

16/04/2020 1,397 Lưu

His wife gave birth to their first child. He understood what true responsibility meant

A. Never has he understood true responsibility before he became a parent himself

B. Were his first child not to be born, he wouldn’t understand true responsibility

C. Hardly had he understood true responsibility when their first child was born

D. Not until he became a parent did he understand what true responsibility meant

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn D

Kiến thức: Câu đảo ngữ

Giải thích:

- Never + trợ động từ + S + động từ chính: chưa bao giờ

- Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S (+ to V)…, S + would (not) V

- Hardly had + S + P2 + when + S + V (quá khứ đơn): vừa mới…thì…

- Not until + mốc thời gian/ mệnh đề quá khứ đơn + did + S + V: mãi tới khi… thì

Tạm dịch: Vợ anh ấy sinh cho họ đứa con đầu lòng. Anh ấy hiểu trách nhiệm thực sự là gì.

= D. Cho đến khi anh ấy trở thành bố thì anh ấy mới hiểu trách nhiệm thực sự là gì.

  A. sai ngữ pháp: Never has he understood => Never had he understood

  B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3

          C. Ngay khi anh ấy hiểu trách nhiệm thật sự thì con đầu lòng của họ chào đời. => sai về nghĩa

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. since 

B. due to 

C. though 

D. despite 

Lời giải

Đáp án: A

Giải thích:

A. since + mệnh đề: bởi vì                        

B. due to + N/ V-ing: bởi vì

C. though + mệnh đề: mặc dù                   

D. despite + N/ V-ing: mặc dù

Dịch: Anh ấy không thể đạp xe bởi vì một chiếc lốp xe bị hết hơi.

Câu 2

A. You are wrong about criticizing her in front of her colleagues

B. You shouldn’t have criticized her in front of her colleagues

C. You didn’t need to criticize her in the presence of her colleagues

D. You must be mistaken about criticizing her with her colleagues

Lời giải

Chọn B

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

shouldn’t have + P2: đáng lẽ ra không nên làm gì (nhưng đã làm)

didn’t need + to V: đã không cần

must be Ved/ V3: phải bị/ chắc có lẽ là bị...

Tạm dịch: Bạn đã sai khi chỉ trích cô ấy trước mặt đồng nghiệp của cô ấy.

= B. Bạn đáng lẽ ra không nên chỉ trích cô ấy trước mặt các đồng nghiệp của cô ấy.

  A. sai ngữ pháp: are

  C. Bạn đã không cần chỉ trích cô ấy khi có mặt đồng nghiệp của cô ấy.

  D. Chắc bạn đã nhầm lẫn về việc chỉ trích cô ấy với đồng nghiệp của cô ấy.

Các đáp án C, D sai về nghĩa

Câu 3

A. Sorry, I have to check my diary

B. That’s exactly what I was going to say

C. I’d love to but I just can’t now

D. That’s true. I understand how you feel

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. imperceptibly 

B. respectively 

C. mutually 

D. exhaustively 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP