Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Having been informed of her critical condition, he decided not to tell her his financial problem.
A. He told her about his money issue because he was in critical condition
B. He did not mention his financial problem as he was aware of her critical condition.
C. Someone informed her that he was having a financial problem when she was in critical condition.
D. Despite knowing her critical condition, he talked about his financial problem.
Quảng cáo
Trả lời:

Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Được thông báo về tình trạng nguy kịch của cô, anh quyết định không nói cho cô biết vấn đề tài chính của mình.
A. Anh ấy nói với cô ấy về vấn đề tiền bạc của anh ấy vì anh ấy đang trong tình trạng nguy kịch.
B. Anh ấy không đề cập đến vấn đề tài chính của mình vì anh ấy nhận thức được tình trạng nguy kịch của cô.
C. Có người đã thông báo với cô rằng anh ta đang gặp vấn đề về tài chính khi cô đang trong tình trạng nguy kịch.
D. Mặc dù biết tình trạng nguy kịch của cô, anh ấy đã nói về vấn đề tài chính của mình.
Các phương án A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 45.000₫ )
- 500 bài tập tổng ôn khối A00 môn Toán, Lí, Hóa (Form 2025) ( 82.500₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. a – the
B. the – the
C. the – a
D. a – a
Lời giải
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
– “nice holiday” trong câu hỏi chưa được xác định nên ta dùng “a”.
– Cấu trúc so sánh nhất: the + tính từ ngắn–est/ most tính từ dài/ tính từ đặc biệt => dùng “the”
Tạm dịch: “Bạn có kỳ nghỉ vui vẻ chứ?” – “Ừ, đó là kỳ nghỉ tuyệt nhất tôi từng có.
Chọn A
Câu 2
A. Finding
B. Found
C. Having found
D. Founded
Lời giải
Kiến thức: Mệnh đề trạng từ rút gọn
Giải thích:
Khi rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “the plant”, mệnh đề được rút gọn đưa về dạng:
– V–ing khi mang nghĩa chủ động
– Ved/ V3 khi mang nghĩa bị động
– having PP khi hàng động được rút gọn mang nghĩa chủ động và xảy ra trước hành động còn lại
find – found – found: phát hiện, tìm thấy
found – founded – founded: thành lập
Câu đầy đủ: The plant is found only in the Andes, it is used by local people to treat skin diseases.
Tạm dịch: Chỉ được tìm thấy ở dãy Andes, loài cây ấy được người dân địa phương sử dụng để điều trị các bệnh về da.
Chọn B
Câu 3
A. For children to
B. Children, when
C. Although children
D. As children
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. a plank
B. a log
C. a brick
D. a stone
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Thank you so much.
B. You are welcome!
C. Then, I’d call it a day.
D. Incredible! I haven’t even started.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. heritage
B. package
C. passage
D. teenage
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. masterclasses
B. thought of
C. place
D. to his credit
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.